Tìm trên trang KT-XH
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Vinh Mỹ, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 (Theo Quyết định số 1468/QĐ-UBND ngày 15/05/2012 của UBND huyện Phú Lộc)
15/03/2014 12:55:PM

1. Vị trí và quy mô quy hoạch:

a) Ranh giới, quy mô diện tích.

* Ranh giới:

- Phía Đông Bắc giáp biển Đông và xã Vinh Hải.

- Phía Đông Nam giáp xã Vinh Giang.

- Phía Tây Nam giáp xã Vinh Hưng.

 - Phía Tây Bắc giáp xã Vinh An thuộc huyện Phú Vang.

* Quy mô quy hoạch:

 + Diện tích quy hoạch 813,22 ha.

+ Diện tích khu trung tâm: 30,0ha

b) Quy mô và cơ cấu dân số lao động của xã theo từng giai đoạn quy hoạch.

* Quy mô dân số theo từng giai đoạn quy hoạch:

- Quy mô dân số toàn xã giai đoạn 2010-2015:  4.929 người.

- Quy mô dân số toàn xã giai đoạn 2015-2020:  5.347 người.

            * Cơ cấu dân số, lao động của xã theo từng giai đoạn quy hoạch:

            - Giai đoạn 2010 - 2015: Tổng số lao động là  3.328 người, trong đó:

     + Nông, ngư nghiệp, thủy sản: 1.108 người, chiếm 33,3%.

                 + Phi nông nghiệp: 2.220 người, chiếm 66,7%.

- Giai đoạn 2015 - 2020: Tổng số lao động là  3.632 người, trong đó:

                 + Nông, ngư nghiệp, thủy sản: 1.278 người, chiếm 35,2%.

    + Phi nông nghiệp: 2.354 người, chiếm 64,8 %.

2. Mục tiêu, nội dung, yêu cầu của đồ án:

- Xây dựng xã Vinh Mỹ đạt chuẩn nông thôn mới theo 19 tiêu chí NTM của chính phủ. Đến năm 2020, nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật xây dựng, cải tạo công trình, quy hoạch mạng lưới điểm dân cư nông thôn; chỉnh trang làng xóm, bảo tồn và phát huy các giá trị truyền thống, tạo mới bộ mặt kiến trúc cảnh quan và môi trường trên địa bàn toàn xã Vinh Mỹ khang trang, hiện đại nhằm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.

- Làm cơ sở để quản lý sử dụng đất, lập các dự án đầu tư xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch.

- Định hướng sản xuất, hình thức tổ chức sản xuất, sinh sống, hệ thống công trình công cộng, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng phục vụ sản xuất toàn xã.

3. Tiền đề, quy mô quy hoạch:

a) Quy mô, cơ cấu dân số, lao động:

- Dân số trung bình năm 2010 có 4.675 người

- Lao động toàn xã đến năm 2010: 3.200 người (Trong đó lao động phi nông nghiệp chiếm 68,1 %, lao động trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp chiếm 31,9 %)

b) Quy mô, nhu cầu đất xây dựng:

     - Theo hiện trạng quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 được phân bổ như sau:

+ Đất nông nghiệp: 359,77 ha (44,%)

+ Đất phi nông nghiệp: 288,18 ha (35,44%)

+ Đất chưa sử dụng: 27,81 ha (3,42%)

+ Đất ở nông thôn: 137,46 ha (16,90%)

            4. Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu 2011-2015:

            4.1 Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của xã Vinh Mỹ với các nội dung chủ yếu sau:

* Các chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020:

a. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

                                                                                                             Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu

Hiện trạng năm 2010

Quy hoạch đến năm 2020

Diện tích
(ha)

Cơ cấu
(%)

Diện tích
(ha)

Cơ cấu
(%)

 

TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN

813,22

100

813,22

100

1

Đất nông nghiệp

359,77

44,24

358,18

44,04

1.1

Đất lúa nước

32,33

8,99

27,01

7,54

1.2

Đất trồng lúa nương

-

-

-

-

1.3

Đất trồng cây hàng năm còn lại

65,32

18,16

68,79

19,21

1.4

Đất trồng cây lâu năm

77,86

21,64

76,12

21,25

1.5

Đất rừng phòng hộ

154,20

42,86

150,70

42,07

1.6

Đất rừng đặc dụng

-

-

-

-

1.7

Đất rừng sản xuất

-

-

-

-

1.8

Đất nuôi trồng thuỷ sản

30,06

8,35

35,56

9,93

1.9

Đất làm muối

-

-

-

-

1.10

Đất nông nghiệp khác

-

-

-

-

2

Đất phi nông nghiệp

288,18

35,44

293,31

36,07

2.1

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

2,13

0,74

2,10

0,72

2.2

Đất quốc phòng

-

-

-

-

2.3

Đất an ninh

-

-

-

-

2.4

Đất khu công nghiệp

-

-

-

-

2.5

Đất cơ sở sản xuất kinh doanh

0,03

0,01

1,03

0,35

2.6

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ

-

-

-

-

2.7

Đất cho hoạt động khoáng sản

-

-

-

-

2.8

Đất di tích danh thắng

0,72

0,25

0,72

0,25

2.9

Đất xử lý, chôn lấp chất thải

-

-

0,25

0,09

2.10

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

11,08

3,84

10,87

3,71

2.11

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

213,69

74,15

197,28

67,27

2.12

Đất có mặt nước chuyên dùng

2,70

0,94

2,67

0,91

2.13

Đất sông, suối

5,79

2,01

5,79

1,97

2.14

Đất phát triển hạ tầng

52,04

18,06

72,60

24,75

2.15

Đất phi nông nghiệp khác

-

-

-

-

3

Đất chưa sử dụng

27,81

3,42

0,42

0,05

4

Đất khu du lịch

-

-

16,00

1,97

5

Đất khu dân cư nông thôn

137,46

16,90

145,31

17,87

 

b. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

                        `                                                                                                Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu

Cả thời kỳ

Phân theo kỳ

Kỳ đầu (2011-2015)

Kỳ cuối (2016-2020)

1

Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

13,13

2,83

10,30

1.1

Đất lúa nước

4,84

0,85

3,99

1.2

Đất trồng lúa nương

-

-

-

1.3

Đất trồng cây hàng năm còn lại

1,53

0,53

1,00

1.4

Đất trồng cây lâu năm

3,44

0,71

2,73

1.5

Đất rừng phòng hộ

3,32

0,74

2,58

1.6

Đất rừng đặc dụng

-

-

-

1.7

Đất rừng sản xuất

-

-

-

1.8

Đất nuôi trồng thuỷ sản

-

-

-

1.9

Đất làm muối

-

-

-

1.10

Đất nông nghiệp khác

-

-

-

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

6,98

6,98

-

2.1

Đất trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản

0,48

0,48

-

2.2

Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất trồng cây hàng năm còn lại, đất nuôi trồng thủy sản

6,50

6,50

-

 

c. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

                         Đơn vị tính: ha

STT

Mục đích sử dụng

Cả thời kỳ

Phân theo kỳ

Kỳ đầu (2011-2015)

Kỳ cuối (2016-2020)

1

Đất nông nghiệp

9,84

9,79

0,05

1.1

Đất trồng cây hàng năm khác

3,00

3,00

-

1.2

Đất rừng phòng hộ

6,32

6,32

-

1.3

Đất nuôi trồng thuỷ sản

0,52

0,47

0,05

2

Đất phi nông nghiệp

0,86

0,14

0,72

2.1

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

-

-

-

2.2

Đất cơ sở sản xuất kinh doanh

-

-

-

2.3

Đất phát triển hạ tầng

0,86

0,14

0,72

4

Đất khu du lịch

16,00

8,00

8,00

5

Đất khu dân cư nông thôn

0,69

0,69

-

 

Vị trí, diện tích các khu vực đất phải chuyển mục đích sử dụng được xác định theo Bản đồ Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 tỷ lệ 1/5.000, Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Vinh Mỹ giai đoạn 2010 - 2020.

4.2 Kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu 2011-2015 của xã Vinh Mỹ với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:

a. Diện tích các loại đất phân bổ trong kỳ kế hoạch:

   Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu

Diện tích hiện trạng 2010 (ha)

Diện tích đến các năm (ha)

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

 

TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN

813,22

813,22

813,22

813,22

813,22

813,22

1

Đất nông nghiệp

359,77

359,77

361,29

369,52

368,41

368,48

1.1

Đất lúa nước

32,33

32,33

31,85

31,79

31,29

31,00

1.2

Đất trồng lúa nương

-

-

-

-

-

-

1.3

Đất trồng cây hàng năm còn lại

65,32

65,32

66,32

68,32

69,93

69,79

1.4

Đất trồng cây lâu năm

77,86

77,86

77,86

77,83

77,61

78,85

1.5

Đất rừng phòng hộ

154,20

149,70

149,70

156,02

154,02

153,28

1.6

Đất rừng đặc dụng

-

-

-

-

-

-

1.7

Đất rừng sản xuất

-

-

-

-

-

-

1.8

Đất nuôi trồng thuỷ sản

30,06

34,56

35,56

35,56

35,56

35,56

1.9

Đất làm muối

-

-

-

-

-

-

1.10

Đất nông nghiệp khác

-

-

-

-

-

-

2

Đất phi nông nghiệp

288,18

288,18

287,82

288,54

290,26

288,42

2.1

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

2,13

2,13

2,13

2,13

2,20

2,20

2.2

Đất quốc phòng

-

-

-

-

-

-

2.3

Đất an ninh

-

-

-

-

-

-

2.4

Đất khu công nghiệp

-

-

-

-

-

-

2.5

Đất cơ sở sản xuất kinh doanh

0,03

0,03

0,03

0,03

1,03

1,03

2.6

Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ

-

-

-

-

-

-

2.7

Đất cho hoạt động khoáng sản

-

-

-

-

-

-

2.8

Đất di tích danh thắng

0,72

0,72

0,72

0,72

0,72

0,72

2.9

Đất để xử lý, chôn lấp chất thải

-

-

0,25

0,25

0,25

0,25

2.10

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

11,08

11,08

11,08

11,08

11,08

10,98

2.11

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

213,69

213,69

213,02

210,43

208,67

202,97

2.12

Đất có mặt nước chuyên dùng

2,70

2,70

2,70

2,70

2,70

2,69

2.13

Đất sông, suối

5,79

5,79

5,79

5,79

5,79

5,79

2.14

Đất phát triển hạ tầng

52,04

52,04

52,10

55,41

57,82

61,79

2.15

Đất phi nông nghiệp khác

-

-

-

-

-

-

3

Đất chưa sử dụng

27,81

27,81

24,29

13,93

11,71

9,14

4

Đất khu du lịch

-

-

2,00

4,00

6,00

8,00

5

Đất khu dân cư nông thôn

137,46

137,46

137,82

137,23

136,84

139,18

 

b. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:

                   Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu

Diện tích

Phân theo các năm

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

1

Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

2,83

-

-

0,09

1,11

1,63

1.1

Đất lúa nước

0,85

-

-

0,06

0,50

0,29

1.2

Đất trồng lúa nương

-

-

-

-

-

-

1.3

Đất trồng cây hàng năm còn lại

0,53

-

-

-

0,39

0,14

1.4

Đất trồng cây lâu năm

0,71

-

-

0,03

0,22

0,46

1.5

Đất rừng phòng hộ

0,74

-

-

-

-

0,74

1.6

Đất rừng đặc dụng

-

-

-

-

-

-

1.7

Đất rừng sản xuất

-

-

-

-

-

-

1.8

Đất nuôi trồng thuỷ sản

-

-

-

-

-

-

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

6,98

4,50

0,48

-

2,00

-

2.1

Đất trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản

0,48

-

0,48

-

-

-

2.2

Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất trồng cây hàng năm còn lại, đất nuôi trồng thủy sản.

6,50

4,50

-

-

2,00

-

 

c. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng:

         Đơn vị tính: ha

STT

Mục đích sử dụng

Diện tích

Phân theo các năm

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

1

Đất nông nghiệp

9,79

-

1,47

8,32

-

-

1.1

Đất trồng cây hàng năm còn lại

3,00

-

1,00

2,00

-

-

1.2

Đất rừng phòng hộ

6,32

-

-

6,32

-

-

1.3

Đất nuôi trồng thuỷ sản

0,47

-

0,47

-

-

-

2

Đất phi nông nghiệp

0,14

-

-

0,04

-

0,10

2.1

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

-

-

-

-

-

-

2.2

Đất cơ sở sản xuất kinh doanh

-

-

-

-

-

-

2.3

Đất phát triển hạ tầng

0,14

-

-

0,04

-

0,10

4

Đất khu du lịch

8,00

-

2,00

2,00

2,00

2,00

5

Đất khu dân cư nông thôn

0,69

-

-

-

0,22

0,47

 

5. Cơ cấu phân khu chức năng, tổ chức không gian đồ án quy hoạch:

5.1. Cơ cấu phân khu chức năng, yêu cầu và nguyên tắc, định hướng giải pháp tổ chức không gian kiến trúc.

a) Hệ thống trung tâm xã:

- Khu trung tâm là bộ mặt của toàn xã, là nơi tập trung các cơ quan hành chính, chính trị, các cơ sở kinh tế, văn hóa, y tế, giáo dục, TDTT, thương mại – dịch vụ.

- Quy hoạch xây dựng khu trung tâm theo hướng đô thị hóa, theo các tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới của Chính phủ. Đối với khu trung tâm, ngoài chức năng hạt nhân điều hành còn phải là nơi giao lưu thuận tiện cho người dân với chính quyền, mặt trận và các tổ chức chính trị - xã hội khác của xã.

- Trên cơ sở hiện trạng, quy hoạch phải xác định lại tính hợp lý của các công trình đã có trên thực tế. Phải tổ chức được không gian hợp lý, hướng mở rộng trung tâm, hướng phát triển dân cư và các khu kinh tế khác. Cần kết hợp hài hòa giữa kiến trúc, cây xanh, cảnh quan và hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Triệt để khai thác hiện trạng để giảm thiểu tổng mức đầu tư, giảm thiểu đền bù, di dời các công trình kiến trúc cũng như nhà ở của người dân trong khu vực.

- Hệ thống trung tâm xã có các loại hình kiến trúc: Trụ sở UBND xã, trường học, trạm y tế, bưu điện, nhà văn hóa, chợ, trung tâm TDTT, nhà ở các khu dân cư....

b) Hệ thống thôn, bản, các khu dân cư tập trung:

- Tiếp tục duy trì chỉnh trang và cải tạo lại các khu dân cư; phát triển diện tích đất ở nông thôn xã Vinh Mỹ trên cơ sở đáp ứng đầy đủ nhu cầu đất ở cho nhân dân; tiết kiệm hạn chế chuyển từ đất trồng lúa có năng suất cao; bố trí xây dựng và phát triển các khu dân cư tập trung, bám theo các trục giao thông chính; tiếp tục duy trì và chỉnh trang các điểm dân cư theo tính lịch sử truyền thống và tập quán sinh sống của nhân dân ở 05 thôn như hiện nay. Phát triển mới gắn với các điểm tập trung hiện hữu, hạn chế phát triển các điểm dân cư phân tán, nhỏ lẻ.

- Bố trí xây dựng và phát triển các khu dân cư tập trung đáp ứng nhu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá khu vực nông thôn.

- Bố trí các khu dân cư bám theo các trục đường liên xã, đường trục thôn.

- Bố trí dân cư ở những địa điểm có môi trường sinh thái tốt, không tác động xấu đến môi trường sinh thái chung và khu vực.

- Tại các thôn, quy hoạch lại các điểm trung tâm trên cơ sở hình thành các cụm công trình công cộng, gồm: Nhà sinh hoạt cộng đồng, sân chơi thể thao, nhà trẻ, mẫu giáo và các công trình dịch vụ khác thuộc thôn.

5.2. Trung tâm xã:

- Vị trí: Khu trung tâm xã được quy hoạch dọc theo Quốc lộ 49B từ cầu Mỹ Lợi đến hết thôn 5 giáp xã Vinh Giang. Đây là vị trí khá thuận lợi trong quá trình thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội toàn diện trên địa bàn toàn xã.

- Quy mô: 30 ha.

- Xây dựng chỉnh trang khu trung tâm:

+ Khu vực dân cư: chỉnh trang nhà ở thôn xóm, quy hoạch khu dân cư mới quy mô khoảng 3,84ha, xây dựng nhà vườn kết hợp làm dịch vụ du lịch. Mỗi lô đất có diện tích từ 200 - 500m2. Tổ chức mô hình nhà ở kết hợp kinh tế vườn và kinh doanh, dịch vụ. Kiến trúc nhà ở theo dạng truyền thống kết hợp hiện đại, phù hợp với sắc thái, sinh hoạt địa phương. 

+ Khu vực các công trình công cộng:

* Trụ sở Ủy ban nhân dân xã:

- Vị trí xây dựng: mở rộng tại vị trí cũ

- Quy mô diện tích: 0,386 ha.

- Xây dựng mới hoặc cải tạo lại công trình đạt theo tiêu chí nông thôn mới, tổ chức gian khuôn viên cây xanh cho toàn trụ sở.

* Trung tâm Nhà văn hóa xã:

- Vị trí xây dựng gần UBND xã theo tiêu chí nông thôn mới, có phòng đọc tối thiểu 20 chỗ ngồi.

- Quy mô diện tích: 0,285 ha.

- Xây dựng mới theo đạt theo tiêu chí nông thôn mới.

* Trung tâm thể dục, thể thao xã:

- Vị trí xây dựng: gần Nhà thờ làng Vinh Mỹ.

- Quy mô diện tích: 1,5 ha.

- Xây dựng mới đạt theo tiêu chí nông thôn mới.

* Công viên cây xanh:

- Quy mô diện tích: 0,5602 ha.

- Xây dựng mới đạt theo tiêu chí nông thôn mới.

* Chợ trung tâm:

- Vị trí xây dựng: mở rộng tại vị trí cũ

- Quy mô diện tích: 0,461ha.

- Xây dựng mới đạt theo tiêu chí nông thôn mới; trong khuôn viên chợ cần tổ chức khu bán hàng ngoài trời, bãi đỗ xe, nơi thu gom và chứa chất thải rắn (CTR) trong ngày, có nhà vệ sinh công cộng.

* Trung tâm thương mại và dịch vụ:

- Vị trí xây dựng: gần khu vực Nhà thờ họ Nguyễn

- Quy mô diện tích: 1 ha.

- Xây dựng các cơ sở kinh doanh thương mại như vật liệu xây dựng, xăng dầu...khuyến khích các hộ dân có tiềm lực phát triển kinh doanh thương mại và dịch vụ

* Trạm y tế:

- Vị trí xây dựng: mở rộng tại vị trí cũ

- Quy mô diện tích: 0,45 ha.

- Chỉnh trang, xây dựng theo tiêu chí nông thôn mới gồm khối nhà chính (phòng khám chữa bệnh, phòng sản, phòng nghiệp vụ...), khối phụ trợ (nhà kho, nhà vệ sinh...), sân phơi, vườn thuốc nam.

* Bưu điện văn hóa:

- Vị trí xây dựng: cạnh vị trí Trụ sở UBND xã.

- Quy mô diện tích: 0,2 ha.

- Chỉnh trang theo tiêu chí nông thôn mới.

* Tượng đài liệt sỹ, nghĩa trang:

- Vị trí xây dựng: tại vị trí cũ

- Tượng đài liệt sỹ bố trí diện tích xây dựng 0,2215ha.

- Quy hoạch và chỉnh trang lại nghĩa trang đảm bảo tính mỹ quan cho khu trung tâm của xã và có phương án di dời một số nghĩa trang nhỏ lẻ đến nơi tập trung.

* Công trình giáo dục:

- Bố trí quy hoạch chỉnh trang, mở rộng các Trường tiểu học, mẫu giáo, THCS, Trung tâm học tập cộng đồng với diện tích đất trên 1,95 ha; gồm các hạng mục chính: Khối phòng học, khối phòng phục vụ học tập, khối nhà hiệu bộ, sân chơi, bãi tập thể dục - thể thao,  khu vệ sinh, bãi để xe.

* Bãi tập kết rác:

- Xây dựng bãi tập kết để trung chuyển rác tại vị trí quy hoạch chợ, ngoài ra bố trí thêm các xuồng chứa rác tại các khu dân cư để thu gom rác.

5.3. Định hướng phân bổ hệ thống dân cư thôn, bản, khu dân cư mới:

- Cơ bản giữ nguyên hiện trạng các thôn, chỉnh trang và cải tạo lại các khu dân cư. Phát triển diện tích đất ở nông thôn xã Vinh Mỹ trên cơ sở đáp ứng đầy đủ nhu cầu đất ở cho nhân dân; tiết kiệm hạn chế chuyển từ đất trồng lúa có năng suất cao;

- Bố trí xây dựng và phát triển các khu dân cư tập trung, bám theo các trục giao thông chính; tiếp tục duy trì và chỉnh trang các điểm dân cư theo tính lịch sử truyền thống và tập quán sinh sống của nhân dân ở 05 thôn như hiện nay.

            - Mỗi thôn bố trí một nhà văn hoá gắn liền với khu thể thao thôn diện tích xây dựng 1.000 m2 trở lên.

            - Quy hoạch khu dân cư tập trung, gắng khu dân cư với khu sản xuất, gắng với tổng thể phát triển KT-XH của xã.

            - Quy hoạch các khu định cư mới nhằm đảm bảo cho việc di dời dân các hộ bị sạt lỡ và các hộ cần sắp xếp lại.

            - Quy hoạch, phân bố dân cư theo các thôn như sau:

                 + Thôn 1: Phát triển dọc theo tuyến đường Mỹ Tân ra biển, mở rộng thêm khu vực dân cư cũ.

                 + Thôn 2,3,4: Phát triển dọc theo tuyến đường nhựa đến đường liên xã và mở rộng thêm.

                 + Thôn 5: Đây là thôn nằm ở trung tâm của xã, được bố trí và  phát triển dọc theo tuyến từ chùa đến nhà ông Nghĩa (giáp Quốc lộ 49B), mở rộng vào diện tích trồng lúa.

5.4. Quy hoạch sản xuất:

- Bố trí không gian vùng sản xuất: Chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp trên cơ sở phát triển các loại cây trồng, vật nuôi và các đặc trưng phát triển khác, quy hoạch bố trí không gian các vùng sản xuất chính sau:

            a) Sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp:  Diện tích đất nông nghiệp đến năm 2020 còn 358,18 ha. Phân chia thành các vùng chính như sau:

- Vùng trồng lúa:

+ Với diện tích 32,33 ha nằm dọc sông ba xã thuộc địa phận 2 Hợp tác xã nông nghiệp Mỹ Lợi (13,5ha) và Hợp tác xã nông nghiệp Mỹ Toàn (18,83ha)  có đê bao bảo vệ  và diện tích được phân theo ô tập trung ở phía Tây của xã. Tuy nhiên để phát triển kinh tế - xã hội thì diện tích này giảm 5,32 ha so với năm 2010. Đến năm 2015 diện tích lúa nước là 31,00 ha và đến 2020 diện tích lúa nước còn lại 27,01 ha. Đảm bảo an ninh lương thực cần phải giải quyết tốt vấn đề tưới tiêu, kết hợp các biện pháp khoa học kỹ thuật, đầu tư thâm canh, ổn đinh diện tích lúa hàng năm và đưa 100% giống lúa mới có năng suất cao vào gieo trồng, đồng thời sử dụng đất kỳ tại của một số xã lân cận. Các vùng sản xuất lúa nước được quy hoạch ở các thôn 1,2, 4 và thôn 5, được quy hoạch các tuyến đường giao thông nội đồng và kênh mương để tưới tiêu đến từng vùng sản xuất

+ Các vùng sản xuất lúa nước được quy hoạch ở các thôn 1,2 và thôn 5, được quy hoạch các tuyến đường giao thông nội đồng và kênh mương để tưới tiêu đến từng vùng sản xuất.

  - Vùng trồng cây hàng năm khác: diện tích 65,32 ha, phân bố rãi rác trên tất cả 5 thôn và vùng cát nội đồng ở thôn 1, thôn 2, thôn 3 và thôn 4 . Đến năm 2015 diện tích này tăng lên 70,03ha và đến năm 2020 còn lại 68,79 ha dùng để phát triển cơ sở hạ tầng.

- Vùng trồng cây lâu năm: diện tích 77,86 đến năm 2020 diện tích quy hoạch còn lại là: 76,12ha, giảm 1,74ha so với năm 2010, chủ yếu trồng một số loại cây như mảng cầu, chanh, Sapuchê, chuối, đu đủ, tiêu... tạo ra sản phẩm hàng hoá để cung cấp trên địa bàn của xã và các vùng lân cận.

- Các loại cây trong vườn nhà: phát triển kinh tế vườn cần vận động người dân áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật để tăng năng suất cây trồng, chủ động đầu tư vốn trồng các loại cây có giá trị kinh tế cao như: cau, thanh trà, thanh long, chuối...

- Vùng trồng rừng phòng hộ: tiếp tục duy trì diện tích đất rừng phòng hộ hiện có, phát triển trên diện tích đất chưa sử dụng để đảm bảo tốt chức năng phòng hộ ven biển và sử dụng kết hợp để hình thành các điểm dịch vụ du lịch biển. Diện tích đất rừng phòng hộ tăng 6,32 ha cho việc trồng mới trên diện tích đất chưa sử dụng tại khu vực biển thôn 2.  Đến năm 2020, diện tích rừng phòng hộ là 150,70 ha.

- Vùng nuôi trồng thủy sản: trong thời gian gian tới, tập trung phát triển các diện tích ao, hồ ở những khu vực có điều kiện để nuôi trồng thuỷ sản, nhất là ở khu vực ven biển và những khu vực trồng lúa vùng thấp kém hiệu quả. Bên cạnh đó địa phương cần đẩy mạnh ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong nuôi trồng thuỷ sản để hạn chế dịch bệnh, nâng cao năng suất nuôi trồng, giảm thiểu ô nhiễm môi trường,… góp phần tăng thu nhập cho nhân dân. Trong kỳ quy hoạch, diện tích đất nuôi trông thủy sản tăng 5,50 ha cho các mục đích:

+ Chuyển đổi diện tích đất trồng lúa kém hiệu quả và đất chưa sử dụng ở khu vực cạnh hói Lương Viện (thôn 1) sang nuôi trồng thủy sản nước ngọt với diện tích 1,00 ha.

+ Phát triển các khu nuôi trồng thủy sản trên cát ở khu vực biển các thôn với diện tích 4,50 ha (nâng tổng diện tích nuôi trồng thủy sản nước lợ, mặn trên địa bàn xã lên 9,58 ha). Đây là diện tích biến động tăng trong kỳ quy hoạch và đã thực hiện trong kỳ kế hoạch năm 2011, diện tích này đã thống kê vào đất nuôi trồng thủy sản theo số liệu thống kê đất đai năm 2011 (đến ngày 01/01/2012).

Đến năm 2020, diện tích vùng nuôi trồng thủy sản trên địa bàn xã là 35,56 ha.

- Vùng phát triển trang trại chăn nuôi: được bố trí ở thôn 4 với diện tích 5 ha trong đó đất chưa sử dụng 3 ha và đất trồng rừng phòng hộ 2 ha, vùng đảm bảo vệ sinh môi trường cho các khu dân cư, đồng thời thuận lợi cho việc cách ly khi có dịch bệnh xảy ra cho gia súc và gia cầm.

b) Sản xuất phi nông nghiệp:

- Vùng tiểu thủ công nghiệp làng nghề: Bố trí ở thôn 5 đây là khu gần như trung tâm của xã nhằm phát huy lợi thế, phát triển những nghề truyền thống của người dân địa phương như nghề cơ khí, nón lá, mộc nề, làm mắm, đan lất….

- Vùng phát triển khu du lịch, dịch vụ, thương mại: Khuyến khích, tạo điều kiện cho các hộ gia đình, các doanh nghiệp đầu tư phát triển các loại hình dịch vụ, thương mại như: ăn uống, vật liệu xây dựng, xăng dầu... dọc theo bờ biển, tuyến đường tỉnh lộ 14B, đường liên xã, liên thôn, khu vực đường mới ... Tôn tạo các bãi tắm của xã Vinh Mỹ tạo cảnh quan cho du khách đến du lịch và tắm biển vào mùa hè.

- Vị trí, diện tích các khu vực sản xuất được xác định theo Bản vẽ quy hoạch sản xuất, Báo cáo thuyết minh tổng hợp Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Vinh Mỹ giai đoạn 2010 - 2020.

6. Quy hoạch mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật:

6.1. Giao thông :

Nâng cấp cải tạo chỉnh trang các tuyến đường hiện có, xây dựng mới và đấu nối hệ thống giao thông xã với hệ thống giao thông các xã lân cận, giao thông huyện và tỉnh tạo thành một mạng lưới liên hoàn, thuận tiện.

- Quốc lộ 49B: đoạn đi qua trung trung tâm của xã: dài 1 km, lộ giới 44m (mặt đường 12m; hành lang bảo vệ 16m)

- Đường liên xã: Lộ giới 16,5m (4,75m x 7,0m x 4,75m)

+ Mở rộng tuyến đường liên xã từ Bến Hồ giáp xã Vinh Giang đến Lương Viện giáp xã Vinh Hưng: chiều dài 4,2 km

+ Mở rộng tuyến đường liên xã từ QL49B đến giáp xã Vinh Hải: chiều dài 1,2 km

+ Mở rộng tuyến đường liên xã từ QL49B đến giáp ông Đoàn Hưu: chiều dài 3,5 km

+ Mở rộng tuyến đường liên xã từ ông Đoàn Hưu đến giáp xã Vinh Hưng, chiều dài 1,5 km.

-  Đường trục thôn,  liên thôn: 13 tuyến, tổng chiều dài 18,3 km; trong đó: lộ giới đường liên thôn là 13,5m (4m x 5,5m x 4m); đường nội thôn 8m (2,25m x 3,5m x2,25m)             

- Đường ngõ, xóm: 50 tuyến, tổng chiều dài 31,3 km; lộ giới 5,5m.(1,0m x 3,5m x 1,0m)

- Đường vào khu sản xuất có kênh kết hợp kênh mương: 7 tuyến, tổng chiều dài 5,15km; lộ giới 7,5m. (1,0m x 1,5m x 3,5m x 1,5m)

6.2. Thủy lợi

- Nâng cấp 0,4 km kênh mương đã bê tông hóa; mở rộng đầu tư các tuyến kênh mương mới với tổng chiều dài khoản 38 km: tuyến dọc làng: 6 km; tuyến Lộc Mốc; tuyến Mỹ Lợi – Rộc; tuyến đập trung quân  ra biển ở thôn 1, 2, 3, 4; các tuyến kênh mương thoát nước nội vùng trong khu dân cư.

- Xây dựng kênh đê bao bảo vệ vùng nuôi trồng thuỷ sản trên phá với diện tích 28,56 ha, tổng chiều chiều dài 4 km, rộng 3m đảm bảo an toàn cho vùng nuôi trồng hạn chế những thất thoát khi có triều cường và lũ tiểu mản. 

6.3. Thoát nước

Tuân thủ hiện trạng tiêu thoát, các hướng thoát nước hiện có gắn kết với các công trình thủy lợi đã định hình. Sử dụng hệ thống thoát nước chung theo mương đặt trong các ngõ, xóm.

  6.4. Cấp nước

- Nước phục vụ sinh hoạt trong khu dân cư 100-130lít/ngày/người. Sử dụng nguồn nước máy của Tỉnh Thừa Thiên Huế. Mạng lưới đường ống đi ngầm theo tuyến đường (dưới vỉa hè).

- Các tuyến trục chính: Được bố trí loại ống DN110 đến DN140 ống nhựa HDPE.

- Các tuyến trục phụ: Được bố trí loại ống DN63 đến DN90 ống nhựa HDPE.

Chữa cháy: Họng lấy nước chữa cháy bố trí trên mạng ống cấp nước cấp cho trung tâm của xã, đảm bảo khoản cách theo tiêu chuẩn.

6.5. Cấp điện

- Nguồn cấp điện: Lấy từ mạng lưới điện Quốc gia.

- Toàn xã cơ bản đã xây dựng được mạng lưới điện phủ kín phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt và sản xuất.

- Xây dựng mới 02 trạm biến áp, công suất 360KVA/trạm; 4km chiều dài  đường dây hạ thế ở Thôn 1 và Thôn 2.

- Nâng cấp 4 trạm biến áp và 8,6km đường dây hạ thế, bao gồm các tuyến ở Thôn 1, Thôn 4, Thôn 5.  Ngoài ra cần đầu tư xây dựng đường dây trung thế chiều dài ước tính khoảng 28,6km phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng và sản xuất của nhân dân trên toàn xã.

6.6. Thoát nước thải, vệ sinh môi trường

- Khu vực mật độ dân cư thấp và diện tích các khuôn viên ở ≥1000m2/1 hộ gia đình nên áp dụng giải pháp thoát nước thải tự thấm.

- Các khu vực mật độ dân cư cao xây dựng hệ thống thoát nước thải chung với thoát nước mưa hoặc theo kiểu nửa chung nửa riêng.

- Khu vực mật độ dân cư thấp chọn giải pháp tự xử lý tại gia đình thông qua các hình thức như tổ hợp vườn, ao, chuồng; thùng rác, hầm chứa rác, hố chứa rác tự phân huỷ; hố ủ phân trát bùn tại các hộ gia đình để xử lý chất thải rắn từ sinh hoạt, trồng trọt, chăn nuôi; quy hoạch các điểm thu gom, trạm trung chuyển rác thải, chất thải rắn.

- Mỗi thôn bố trí các điểm thu gom chất rác thải sau đó vận chuyển lên nhà máy rác Phú Bài để xử lý.

- Tăng cường trồng cây xanh cách ly để bảo vệ môi trường.

6.7. Nghĩa trang, nghĩa địa:

- Diện tích quy hoạch cho nghĩa trang, nghĩa địa đến năm 2020 là 197,28ha.

- Di dời toàn bộ những ngôi mộ nằm rải rác trong các khu dân cư, trung tâm của xã và vùng sản xuất về nghĩa trang chung vùng quy hoạch mới nằm sát rừng phòng hộ nằm dọc giữa thôn 1 và thôn 2 .

- Chỉnh trang lại các nghĩa trang cho phù hợp với tập quán địa phương và từng dân tộc, đảm bảo vệ sinh môi trường, tạo điều kiện chôn cất văn minh, tiết kiệm đất đai. Quản lý khu vực nghĩa trang, thực hiện quy định đất nghĩa trang dành cho mỗi hộ hung táng chôn cất một lần tối đa không quá 5m2/hộ.

7. Tổng hợp chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật, đất đai đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của xã theo đồ án quy hoạch chung.

TT

Tên Hạng mục công trình

Đơn vị tính

Quy mô

Thành tiền            ( Tr.đồng)

I

Vốn đầu tư xây dựng cơ bản

Triệu đồng

 

156.250,0

01

Hệ thống giao thông

Triệu đồng

 

86.250,0

02

Hệ thống thuỷ  lợi 

Triệu đồng

 

29.400,0

03

Hệ thống cấp điện, chiếu sáng

Triệu đồng

 

6.400,0

04

Trường học 

Triệu đồng

 

8.000,0

05

Cơ sở vật chất văn hoá, bưu điện... 

Triệu đồng

 

19.700,0

06

Y tế

Triệu đồng

 

1.500,0

07

Chợ

Triệu đồng

 

5.000,0

II

Vốn phát triển sản xuất

Triệu đồng

 

27.000,0

III

Vốn cho các hoạt động khác

Triệu đồng

 

20.100,0

01

Nhà ở nông thôn 

Triệu đồng

 

3.000,0

02

Y tế

Triệu đồng

 

8.500,0

03

Giáo dục và đào tạo

Triệu đồng

 

2.600,0

04

Đào tạo giữ gìn ANTT

Triệu đồng

 

500,0

05

Hệ thống nước sạch và VSMT

Triệu đồng

 

2.000,0

06

Xây dựng đời sống văn hoá nông thôn

Triệu đồng

 

1.000,0

07

Giảm nghèo an ninh xã hội

Triệu đồng

 

2.000,0

08

Nâng cao tổ chức Đảng, XD chính quyền

Triệu đồng

 

500,0

09

Quy hoạch và thực hiện quy hoạch

ha

813,22

500,0

 

Tổng ( I +II+III)

 

 

203.850,0

(Hai trăm lẻ ba tỷ, tám trăm năm mươi triệu đồng)

8. Danh mục các dự án ưu tiên theo kỳ kế hoạch để đạt tiêu chí nông thôn mới.

- Đầu tư xây dựng và nâng cấp các tuyến đường giao thông liên xã, thôn, xóm.

- Đầu tư xây dựng và nâng cấp hệ thống thủy lợi, giao thông nội đồng.

- Xây dựng nhà ở và hạ tầng các khu dân cư mới.

(Phụ lục kèm theo)

9. Quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch. (Phụ lục kèm theo)

10. Tiến độ, giải pháp tổ chức thực hiện đồ án quy hoạch xây dựng.

10.1. Tiến độ: Huy động các nguồn lực đầu tư để hoàn thành các chỉ tiêu xây dựng nông thôn mới từng năm, cụ thể như sau:

- Năm 2012: Tập trung đầu tư cho giao thông; thủy lợi; xây dựng các mô hình phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập; huy động nhân dân hiến đất, xây dựng nhà cửa, tường rào, đóng góp xây dựng nhà văn hóa thôn;

- Năm 2013: Tiếp tục đầu tư giao thông; thủy lợi, trường học, đào tạo nghề;

- Năm 2014: Tập trung đầu tư cơ sở vật chất văn hóa, môi trường;

- Năm 2015: Tiếp tục rà soát những tiêu chí còn lại chưa đạt, đẩy nhanh tiến độ hoàn thành, tổng kết đánh giá, rút kinh nghiệm cho giai đoạn tiếp theo.

10.2. Giải pháp:

a) Giải pháp huy động các nguồn vốn:

- Huy động đa dạng hóa vốn đầu tư; trong đó, phát huy nguồn nội lực trong nhân dân, huy động nguồn quỹ đất, khuyến khích thu hút đầu tư từ các thành phần kinh tế; xã hội hóa các lĩnh vực y tế, giáo dục, văn hóa, thể thao, cụ thể:

+ Nguồn vốn ngân sách nhà nước chủ yếu đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật; UBND xã cấn phối hợp làm tốt công tác chuẩn bị đầu tư, vận động nhân dân hiến đất, tham gia giải phóng mặt bằng, đóng góp ngày công,...

+ Quản lý tốt quy hoạch và quỹ đất kinh doanh để tạo nguồn thu từ quỹ đất để đầu tư cơ sở hạ tầng. Tổ chức cắm mốc chỉ giới xây dựng để giảm chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng khi triển khai các công trình xây dựng.

+ Đối với các dịch vụ cấp điện, nước sinh hoạt, bưu chính – viễn thông, yêu cầu các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ cần đầu tư hoàn chỉnh hạ tầng để đảm bảo chất lượng, an toàn, nhất là hạ tầng cấp điện.

+ Huy động đóng góp của nhân dân tham gia xây dựng nhà trẻ, lớp mẫu giáo, các công trình công cộng, đường thôn xóm, đường nội đồng, nhà sinh hoạt thôn, tổ chức thu gom rác thải; tranh thủ nguồn tài trợ của các tổ chức trong và ngoài nước đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng công cộng, dân sinh.

+ Hỗ trợ, tạo điều kiện để nhân dân mạnh dạn đầu tư kinh doanh, phát triển ngành nghề mới; hỗ trợ các hộ nông dân tiếp cận vay vốn ưu đãi của Nhà nước.

+ Giải quyết nhanh các thủ tục hành chính, tạo môi trường thông thoáng để khuyến khích và kêu gọi các doanh nghiệp bỏ vốn đầu tư kinh doanh vào địa bàn xã; đồng thời, đóng góp một phần xây dựng các công trình công cộng, bảo vệ môi trường, cải thiện điều kiện sản xuất và sinh hoạt của nhân dân.

+ Thực hiện các chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định 61/2010/NĐ-CP của Chính phủ gắn với phát triển ngành nghề nông thôn.

b) Giải pháp phát triển nguồn lưc:

Kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước cấp xã phù hợp yêu cầu xây dựng nông thôn mới; tạo điều kiện cho đội ngũ cán bộ UBND xã, cán bộ các tổ chức đoàn thể được đào tạo nâng cao năng lực theo hướng chuẩn hóa.

Tranh thủ sự hỗ trợ của các trường đại học, các viện, trung tâm nghiên cứu, trung tâm đào tạo trong thành phố Huế giúp đỡ đào tạo cán bộ, triển khai các hoạt động nghiên cứu – triển khai trên địa bàn xã.

Chú trọng đào tạo nghề: Phối hợp thực hiện có hiệu quả đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn giai đoạn 2011 – 2015; Thực hiện các chính sách hỗ trợ học nghề; khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, các nhà đầu tư đào tạo phát triển nghề, giới thiệu việc làm, nhất là cho lực lượng lao động trẻ.

Chăm lo phát triển giáo dục phổ thông để chuẩn bị lực lượng lao động mới chó thể lực tốt, phát triển toàn diện về trí tuệ, ý chí, năng lực và đạo đức.

c) Giải pháp tăng cường ứng dụng tiến bộ khoa học – công nghệ.

- Khuyến khích ứng dụng tiến bộ khoa học – kỹ thuật để nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh. Chú trọng ứng dụng công nghệ tiên tiến trong các khâu bảo quản sau thu hoạch, chế biến.

Phát triển đội ngũ khuyến nông viên cơ sở để hướng dẫn chuyển giao công nghệ kỹ thuật đến người dân. Tổ chức mạng lưới dự báo dịch bệnh để có giải pháp phòng trừ kịp thời. Xây dựng và nhân rộng các mô hình sản xuất, kinh doanh giỏi, nhất là trong nông nghiệp.

d) Giải pháp quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường

Tăng cường quản lý nhà nước về bảo vệ tài nguyên – môi trường. Quản lý, khai thác sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên. Quản lý việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất đúng pháp luật và quy hoạch, nhất là đối với những vùng đất trồng lúa. Thực hiện chính sách giao đất, giao rừng cho các hộ nông dân quản lý, sử dụng và khai thác ổn định, lâu dài.

Xây dựng quy ước của xã về xử lý rác thải, vệ sinh công cộng, trồng cây xanh, bảo vệ môi trường; thực hiện xử phạt hành chính trong lĩnh vực môi trường. Tổ chức nạo vét các sông, hói, giữ gìn cảnh quan; kết hợp giao khoán quản lý khai thác để nâng hiệu quả sử dụng diện tích mặt nước. Đưa các nội dung đánh giá tác động môi trường vào quá trình ra quyết định đầu tư; kiểm tra việc thực hiện đăng ký cam kết bảo vệ môi trường.

đ) Các giải pháp giảm nghèo và an sinh xã hội

Giảm nhanh, bền vững hộ nghèo, hướng dẫn, hỗ trợ người dân tiếp cận nguồn vốn vay phát triển sản xuất, tạo việc làm. Thực hiện các chính sách hỗ trợ của Nhà nước đối với các hộ chính sách, hộ nghèo, hộ cận nghèo.

Tổ chức thực hiện chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình; truyền thông, giáo dục nâng cao nhận thức của cộng đồng về chăm sóc sức khỏe, phòng ngừa bệnh tật, vệ sinh môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm.

e) Giải pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước

Tiếp tục xây dựng các tổ chức chính trị - xã hội vững mạnh. Nâng cao chất lượng hoạt động của Hội đồng nhân dân; năng lực quản lý, điều hành của Ủy ban nhân dân trên các lĩnh vực đời sống xã hội. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức có phẩm chất, năng lực. Bồi dưỡng công tác quản lý Nhà nước cho cán bộ lãnh đạo theo chức năng. Chuẩn hóa trình độ của đội ngũ cán bộ, công chức đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước trong giai đoạn mới.

Tổ chức thực hiện nghiêm túc quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo điều kiện để nhân dân được tham gia đầy đủ vào các quá trình ra quyết định ở địa phương.

10.3. Tổ chức thực hiện:

- UBND xã Vinh Mỹ là cơ quan trực tiếp điều hành, quản lý tổ chức thực hiện Quy hoạch, có trách nhiệm tổ chức công bố, phổ biến Quy hoạch này đến cấp ủy Đảng, các ngành, đoàn thể, các doanh nghiệp và nhân dân trong xã.

- UBND huyện Phú Lộc chỉ đạo các ngành cấp huyện phối hợp hỗ trợ UBND xã lập kế hoạch hàng năm, lập dự án chi tiết, các hoạt động, giải pháp liên quan đến lĩnh vực phụ trách để thực hiện thành công các mục tiêu của Quy hoạch.

- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã, các tổ chức đoàn thể có trách nhiệm tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia thực hiện, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, các quy định quản lý xây dựng của Quy hoạch.

 

Quốc Sinh
       
Tin cùng nhóm
CÁC TIN KHÁC
Xem theo ngày