Tìm trên trang KT-XH
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Lộc Trì, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 (Theo Quyết định số 3598/QĐ-UBND ngày 28/09/2012 của UBND huyện Phú Lộc)
15/03/2014 12:55:PM

1. Vị trí và quy mô quy hoạch:

a) Ranh giới, quy mô diện tích.

* Ranh giới:

-          Phía Bắc                    : Giáp xã Lộc Bình và đầm Cầu Hai

-          Phía Nam                   : Giáp thành phố Đà Nẵng

-          Phía Đông                  : Giáp xã Lộc Thủy

-          Phía Tây                    : Giáp thị trấn Phú Lộc và xã Lộc Điền.

* Quy mô quy hoạch:

 + Diện tích quy hoạch: 6.259,8 ha

+ Diện tích khu trung tâm: 34,5 ha

b) Quy mô và cơ cấu dân số lao động của xã theo từng giai đoạn quy hoạch.

* Quy mô dân số theo từng giai đoạn quy hoạch:

- Quy mô dân số toàn xã giai đoạn 2010-2015: 7.041 người.

- Quy mô dân số toàn xã giai đoạn 2015-2020:  7.401 người.

            * Cơ cấu dân số, lao động của xã theo từng giai đoạn quy hoạch:

            - Giai đoạn 2010 - 2015: Tổng số lao động là  3.701 người, trong đó:

     + Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản: 1.844 người, chiếm 49,8%.

                 + CN-TTCN, thương mại, dịch vụ: 1.857 người, chiếm 50,2%.

- Giai đoạn 2015 - 2020: Tổng số lao động là 3.888 người, trong đó:

     + Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản: 1.919 người, chiếm 49,4%.

    + CN-TTCN, xây dựng, dịch vụ: 1.969 người, chiếm 50,6%.

2. Mục tiêu, nội dung, yêu cầu của đồ án:

- Xây dựng xã Lộc Trì đạt chuẩn nông thôn mới theo 19 tiêu chí NTM của chính phủ. Đến năm 2020, nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật xây dựng, cải tạo công trình, quy hoạch mạng lưới điểm dân cư nông thôn; chỉnh trang làng xóm, bảo tồn và phát huy các giá trị truyền thống, tạo mới bộ mặt kiến trúc cảnh quan và môi trường trên địa bàn toàn xã Lộc Trì khang trang, hiện đại nhằm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.

- Làm cơ sở để quản lý sử dụng đất, lập các dự án đầu tư xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch.

- Định hướng sản xuất, hình thức tổ chức sản xuất, sinh sống, hệ thống công trình công cộng, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng phục vụ sản xuất toàn xã.

3. Tiền đề, quy mô quy hoạch:

a) Quy mô, cơ cấu dân số, lao động:

- Dân số trung bình năm 2010 có 6.699 người

- Lao động toàn xã đến năm 2010: 3.520 người (Trong đó lao động nông, lâm nghiệp, thủy sản chiếm 50,1 %, lao động phi nông nghiệp 49,9%)

b) Quy mô, nhu cầu đất xây dựng:

     - Theo hiện trạng quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 được phân bổ như sau:

+ Đất nông nghiệp: 4.750,56 ha (75,89%)

+ Đất phi nông nghiệp: 1.322,13 ha (21,12%)

+ Đất chưa sử dụng: 65,79 ha (1,05%)

+ Đất ở nông thôn: 121,39 ha (1,94%)

            4. Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu 2011-2015:

1. Các chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020

a. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

                                                                                                            

 

STT

Chỉ tiêu

Hiện trạng năm 2010

Quy hoạch đến năm 2020

Diện tích
(ha)

Cơ cấu
(%)

Diện tích
(ha)

Cơ cấu
(%)

 

TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN

6.259,87

100,00

6.259,87

100,00

1

Đất nông nghiệp

4.750,56

75,89

4.671,12

74,62

1.1

Đất lúa nước

332,15

6,99

257,84

5,52

1.2

Đất trồng lúa nương

-

-

-

-

1.3

Đất trồng cây hàng năm còn lại

6,89

0,15

5,69

0,12

1.4

Đất trồng cây lâu năm

68,53

1,44

108,81

2,33

1.5

Đất rừng phòng hộ

-

-

4,00

0,09

1.6

Đất rừng đặc dụng

3.238,00

68,16

3.238,00

69,32

1.7

Đất rừng sản xuất

1.081,07

22,76

1.026,36

21,97

1.8

Đất nuôi trồng thuỷ sản

23,92

0,50

25,42

0,54

1.9

Đất làm muối

-

-

-

-

1.10

Đất nông nghiệp khác

-

-

5,00

0,11

2

Đất phi nông nghiệp

1.322,13

21,12

1.387,05

22,16

2.1

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

0,97

0,07

2,25

0,16

2.2

Đất quốc phòng

3,26

0,25

3,26

0,24

2.3

Đất an ninh

-

-

-

-

2.4

Đất khu công nghiệp

-

-

-

-

2.5

Đất cơ sở sản xuất kinh doanh

3,89

0,29

36,71

2,65

2.6

Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ

5,78

0,44

5,78

0,42

2.7

Đất cho hoạt động khoáng sản

0,18

0,01

0,18

0,01

2.8

Đất di tích danh thắng

-

-

-

-

2.9

Đất xử lý, chôn lấp chất thải

-

-

0,15

0,01

2.10

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

5,64

0,43

5,64

0,41

2.11

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

66,34

5,02

54,60

3,94

2.12

Đất có mặt nước chuyên dùng

1.084,77

82,05

1.080,22

77,88

2.13

Đất sông, suối

10,88

0,82

10,88

0,78

2.14

Đất phát triển hạ tầng

140,42

10,62

187,38

13,50

2.15

Đất phi nông nghiệp khác

-

-

-

-

3

Đất chưa sử dụng

65,79

1,05

62,58

1,00

4

Đất khu du lịch

-

-

2,00

0,03

5

Đất khu dân cư nông thôn

121,39

1,94

137,12

2,19

b. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

                                                                                                                     Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu

Diện tích

Phân kỳ

2011-2015

2016-2020

1

Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

83,78

29,03

54,75

1.1

Đất lúa nước

68,15

21,07

47,08

1.2

Đất trồng lúa nương

-

-

-

1.3

Đất trồng cây hàng năm còn lại

1,20

0,61

0,59

1.4

Đất trồng cây lâu năm

1,32

0,35

0,97

1.5

Đất rừng phòng hộ

-

-

-

1.6

Đất rừng đặc dụng

-

-

-

1.7

Đất rừng sản xuất

13,11

7,00

6,11

1.8

Đất nuôi trồng thuỷ sản

-

-

-

1.9

Đất làm muối

-

-

-

1.10

Đất nông nghiệp khác

-

-

-

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

47,76

19,16

28,60

2.1

Đất trồng lúa nước chuyển sang đất nông nghiệp khác

4,81

4,81

-

2.2

Đất trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

1,35

1,35

-

2.3

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất trồng cây lâu năm

41,60

13,00

28,60

 

 

c. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

                         Đơn vị tính: ha

STT

Mục đích sử dụng

Diện tích

Phân kỳ

2011-2015

2016-2020

1

Đất nông nghiệp

0,34

0,34

-

1.1

Đất lúa nước

-

-

-

1.2

Đất trồng lúa nương

-

-

-

1.3

Đất trồng cây hàng năm còn lại

-

-

-

1.4

Đất trồng cây lâu năm

-

-

-

1.5

Đất rừng phòng hộ

-

-

-

1.6

Đất rừng đặc dụng

-

-

-

1.7

Đất rừng sản xuất

-

-

-

1.8

Đất nuôi trồng thuỷ sản

0,15

0,15

-

1.9

Đất làm muối

-

-

-

1.10

Đất nông nghiệp khác

0,19

0,19

-

2

Đất phi nông nghiệp

2,59

0,79

1,80

2.1

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

-

-

-

2.2

Đất quốc phòng

-

-

-

2.3

Đất an ninh

-

-

-

2.4

Đất khu công nghiệp

-

-

-

2.5

Đất cơ sở sản xuất kinh doanh

0,39

-

0,39

2.6

Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ

-

-

-

2.7

Đất cho hoạt động khoáng sản

-

-

-

2.8

Đất di tích danh thắng

-

-

-

2.9

Đất xử lý, chôn lấp chất thải

-

-

-

2.10

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

-

-

-

2.11

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

-

-

-

2.12

Đất có mặt nước chuyên dùng

 

-

-

2.13

Đất sông, suối

 

-

-

2.14

Đất phát triển hạ tầng

2,2

0,79

1,41

2.15

Đất phi nông nghiệp khác

-

-

-

3

Đất khu du lịch

-

-

-

4

Đất khu dân cư nông thôn

0,28

-

0,28

 

2. Vị trí, diện tích các khu vực đất phải chuyển mục đích sử dụng được xác định theo Bản đồ Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 tỷ lệ 1/10.000; Báo cáo thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Lộc Trì.

II. Kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu 2011 - 2015 của xã Lộc Trì với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:

a. Diện tích các loại đất phân bổ trong kỳ kế hoạch:

   Đơn vị tính: ha

 

STT

Chỉ tiêu

Diện tích hiện trạng 2010

Diện tích đến các năm

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

 

TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN

6.259,87

6.259,87

6.259,87

6.259,87

6.259,87

6.259,87

1

Đất nông nghiệp

4.750,56

4.750,56

4.749,28

4.745,18

4.731,71

4.721,87

1.1

Đất lúa nước

332,15

332,15

330,87

326,37

314,90

304,92

1.2

Đất trồng lúa nương

-

-

-

-

-

-

1.3

Đất trồng cây hàng năm còn lại

6,89

6,89

6,89

6,89

6,89

6,28

1.4

Đất trồng cây lâu năm

68,53

68,53

68,53

71,43

76,43

81,18

1.5

Đất rừng phòng hộ

-

-

-

-

-

-

1.6

Đất rừng đặc dụng

3.238,00

3.238,00

3.238,00

3.238,00

3.238,00

3.238,00

1.7

Đất rừng sản xuất

1.081,07

1.081,07

1.081,07

1.078,07

1.068,07

1.061,07

1.8

Đất nuôi trồng thuỷ sản

23,92

23,92

23,92

24,42

24,92

25,42

1.9

Đất làm muối

-

-

-

-

-

-

1.10

Đất nông nghiệp khác

-

-

-

-

2,50

5,00

2

Đất phi nông nghiệp

1.322,13

1.322,13

1.323,41

1.325,51

1.336,91

1.343,08

2.1

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

0,97

0,97

2,25

2,25

2,25

2,25

2.2

Đất quốc phòng

3,26

3,26

3,26

3,26

3,26

3,26

2.3

Đất an ninh

-

-

-

-

-

-

2.4

Đất khu công nghiệp

-

-

-

-

-

-

2.5

Đất cơ sở sản xuất kinh doanh

3,89

3,89

3,89

3,89

5,39

6,94

2.6

Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ

5,78

5,78

5,78

5,78

5,78

5,78

2.7

Đất cho hoạt động khoáng sản

0,18

0,18

0,18

0,18

0,18

0,18

2.8

Đất di tích danh thắng

-

-

-

-

-

-

2.9

Đất xử lý, chôn lấp chất thải

-

-

-

0,15

0,15

0,15

2.10

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

5,64

5,64

5,64

5,64

5,64

5,64

2.11

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

66,34

66,34

66,34

65,84

70,84

70,64

2.12

Đất có mặt nước chuyên dùng

1.084,77

1.084,77

1.084,77

1.084,77

1.084,77

1.084,77

2.13

Đất sông, suối

10,88

10,88

10,88

10,88

10,88

10,88

2.14

Đất phát triển hạ tầng

140,42

140,42

140,42

142,87

147,77

152,59

2.15

Đất phi nông nghiệp khác

-

-

-

-

-

-

3

Đất chưa sử dụng

65,79

65,79

65,79

65,79

65,49

64,66

4

Đất khu du lịch

-

-

-

-

-

2,00

5

Đất khu dân cư nông thôn

121,39

121,39

121,39

123,39

125,76

128,26

b. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:

                   Đơn vị tính: ha

 

STT

Chỉ tiêu

Diện tích

Phân theo các năm

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

1

Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

29,03

-

1,28

4,10

13,47

10,18

1.1

Đất lúa nước

21,07

-

1,28

4,00

8,47

7,32

1.2

Đất trồng lúa nương

-

-

-

-

-

-

1.3

Đất trồng cây hàng năm còn lại

0,61

-

-

-

-

0,61

1.4

Đất trồng cây lâu năm

0,35

-

-

0,10

-

0,25

1.5

Đất rừng phòng hộ

-

-

-

-

-

-

1.6

Đất rừng đặc dụng

-

-

-

-

-

-

1.7

Đất rừng sản xuất

7,00

-

-

-

5,00

2,00

1.8

Đất nuôi trồng thuỷ sản

-

-

-

-

-

-

1.9

Đất làm muối

-

-

-

-

-

-

1.10

Đất nông nghiệp khác

-

-

-

-

-

-

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

19,16

-

-

3,50

8,00

7,66

2.1

Đất trồng lúa nước chuyển sang đất nông nghiệp khác

4,81

-

-

-

2,50

2,31

2.2

Đất trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

1,35

-

-

0,50

0,50

0,35

2.3

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất trồng cây lâu năm

13,00

-

-

3,00

5,00

5,00

 

 

c. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng:

         Đơn vị tính: ha

STT

Mục đích sử dụng

Diện tích

Phân theo các năm

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

1

Đất nông nghiệp

0,34

-

-

-

-

0,34

1.1

Đất lúa nước

-

-

-

-

-

-

1.2

Đất trồng lúa nương

-

-

-

-

-

-

1.3

Đất trồng cây hàng năm còn lại

-

-

-

-

-

-

1.4

Đất trồng cây lâu năm

-

-

-

-

-

-

1.5

Đất rừng phòng hộ

-

-

-

-

-

-

1.6

Đất rừng đặc dụng

-

-

-

-

-

-

1.7

Đất rừng sản xuất

-

-

-

-

-

-

1.8

Đất nuôi trồng thuỷ sản

0,15

-

-

-

-

0,15

1.9

Đất làm muối

 

-

-

-

-

-

1.10

Đất nông nghiệp khác

0,19

-

-

-

-

0,19

2

Đất phi nông nghiệp

0,79

-

-

-

0,30

0,49

2.1

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

-

-

-

-

-

-

2.2

Đất quốc phòng

-

-

-

-

-

-

2.3

Đất an ninh

-

-

-

-

-

-

2.4

Đất xử lý, chôn lấp chất thải

-

-

-

-

-

-

2.5

Đất khu công nghiệp

-

-

-

-

-

-

2.6

Đất cơ sở sản xuất kinh doanh

-

-

-

-

-

-

2.7

Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ

-

-

-

-

-

-

2.8

Đất cho hoạt động khoáng sản

-

-

-

-

-

-

2.9

Đất di tích danh thắng

-

-

-

-

-

-

2.10

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

-

-

-

-

-

-

2.11

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

-

-

-

-

-

-

2.12

Đất có mặt nước chuyên dùng

-

-

-

-

-

-

2.13

Đất sông, suối

-

-

-

-

-

-

2.14

Đất phát triển hạ tầng

0,79

-

-

-

0,30

0,49

2.15

Đất phi nông nghiệp khác

-

-

-

-

-

-

3

Đất khu du lịch

-

-

-

-

-

-

4

Đất khu dân cư nông thôn

-

-

-

-

-

-

 

5. Cơ cấu phân khu chức năng, tổ chức không gian đồ án quy hoạch:

5.1. Cơ cấu phân khu chức năng, yêu cầu và nguyên tắc, định hướng giải pháp tổ chức không gian kiến trúc.

a) Hệ thống trung tâm xã:

- Khu trung tâm là bộ mặt của toàn xã, là nơi tập trung các cơ quan hành chính, chính trị, các cơ sở kinh tế, văn hóa, y tế, giáo dục, TDTT, thương mại – dịch vụ.

- Quy hoạch xây dựng khu trung tâm theo hướng đô thị hóa, theo các tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới của Chính phủ. Đối với khu trung tâm, ngoài chức năng hạt nhân điều hành còn phải là nơi giao lưu thuận tiện cho người dân với chính quyền, mặt trận và các tổ chức chính trị - xã hội khác của xã.

- Trên cơ sở hiện trạng, quy hoạch phải xác định lại tính hợp lý của các công trình đã có trên thực tế. Phải tổ chức được không gian hợp lý, hướng mở rộng trung tâm, hướng phát triển dân cư và các khu kinh tế khác. Cần kết hợp hài hòa giữa kiến trúc, cây xanh, cảnh quan và hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Triệt để khai thác hiện trạng để giảm thiểu tổng mức đầu tư, giảm thiểu đền bù, di dời các công trình kiến trúc cũng như nhà ở của người dân trong khu vực.

- Hệ thống trung tâm xã có các loại hình kiến trúc: Trụ sở UBND xã, trường học, trạm y tế, bưu điện, nhà văn hóa, chợ, trung tâm TDTT, nhà ở các khu dân cư....

b) Hệ thống thôn, bản, các khu dân cư tập trung:

- Tiếp tục duy trì chỉnh trang và cải tạo lại các khu dân cư; phát triển diện tích đất ở nông thôn xã Lộc Trì trên cơ sở đáp ứng đầy đủ nhu cầu đất ở cho nhân dân; tiết kiệm hạn chế chuyển từ đất trồng lúa có năng suất cao; bố trí xây dựng và phát triển các khu dân cư tập trung, bám theo các trục giao thông chính; tiếp tục duy trì và chỉnh trang các điểm dân cư theo tính lịch sử truyền thống và tập quán sinh sống của nhân dân ở 09 thôn như hiện nay. Phát triển mới gắn với các điểm tập trung hiện hữu, hạn chế phát triển các điểm dân cư phân tán, nhỏ lẻ.

- Bố trí xây dựng và phát triển các khu dân cư tập trung đáp ứng nhu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá khu vực nông thôn.

- Bố trí các khu dân cư bám theo các trục đường liên xã, đường trục thôn.

- Bố trí dân cư ở những địa điểm có môi trường sinh thái tốt, không tác động xấu đến môi trường sinh thái chung và khu vực.

- Tại các thôn quy hoạch lại các điểm trung tâm trên cơ sở hình thành các cụm công trình công cộng, gồm: Nhà sinh hoạt cộng đồng, sân chơi thể thao, nhà trẻ, mẫu giáo và các công trình dịch vụ khác thuộc thôn.

5.2. Trung tâm xã:

- Vị trí: Khu trung tâm xã được quy hoạch dọc theo Quốc lộ 1A (đoạn từ UBND xã cũ đến khu vực nghĩa trang liệt sĩ xã ) và mở rộng về phía thôn Hòa Mậu. Đây là vị trí khá thuận lợi trong quá trình thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội toàn diện trên địa bàn toàn xã.

- Quy mô: 34,5 ha.

- Xây dựng chỉnh trang khu trung tâm:

+ Khu vực dân cư: chỉnh trang nhà ở thôn, xóm đối với những điểm dân cư hiện hữu; ngoài ra quy hoạch thêm các điểm dân cư xen ghép mới trong khu trung tâm  Tổ chức mô hình nhà ở kết hợp kinh tế vườn và kinh doanh, dịch vụ. Kiến trúc nhà ở theo dạng truyền thống kết hợp hiện đại, phù hợp với sắc thái, sinh hoạt địa phương. 

+ Khu vực các công trình công cộng:

* Trụ sở Ủy ban nhân dân xã:

- Vị trí xây dựng: Tại vị trí nằm trong khu trung tâm, cạnh giao lộ QL1A và tuyến đường vào Nhị Hồ.

- Quy mô công trình: xây dựng mới nhà 2 tầng, tổng diện tích sàn 300m2, trên khu đất có diện tích: 12.832m2.

* Nhà văn hóa trung tâm xã:

- Vị trí xây dựng: tại vị trí trung tâm, cạnh UBND xã theo tuyến đường vào thác Nhị Hồ.

- Quy mô: xây dựng mới, tổng diện tích sàn 200 m2, trên khu đất có diện tích 8.381 m2.

* Tung tâm TDTT xã:

- Vị trí xây dựng: tại vị trí trung tâm, cạnh nhà văn hóa trung tâm xã, dọc theo tuyến đường vào thác Nhị Hồ.

- Quy mô: xây dựng mới, tổng diện tích sàn 500 m2, trên khu đất có diện tích 6.905 m2. Ngoài ra, xây dựng sân bóng đá diện tích 1,0 ha ở thôn Hòa Mậu gần đập Bào Sấu.

* Chợ trung tâm:

- Vị trí xây dựng: tại Trung Phước, dọc tuyến QL1A gần cầu Hói Rui.

- Quy mô: xây dựng mới, tổng diện tích sàn 300 m2, trên khu đất có diện tích 3.000 m2.

- Xây dựng mới đạt theo tiêu chí nông thôn mới; gồm đình chợ, các điểm kinh doanh trong và ngoài trời, hố xử lý rác, chất thải, bãi để xe, nhà vệ sinh công cộng...

* Công viên cây xanh:

- Vị trí xây dựng: Tại vị trí nằm trong khu trung tâm, phía sau trường Mầm non Sao Mai.

- Quy mô công trình: Xây dựng mới các hạng mục như đường dạo, cây xanh, điện chiếu sáng, đài nước..., trên khu đất có diện tích: 13.194m2.

* Trạm y tế:

- Vị trí xây dựng: xây dựng mới 2 tầng, đối diện trường Mầm Non Sao Mai dọc tuyến vào Nhị Hồ.

- Quy mô công trình: tổng diện tích sàn 200m2, trên khu đất có diện tích: 2.808m2.

- Chỉnh trang, xây dựng theo tiêu chí nông thôn mới gồm khối nhà chính (phòng khám chữa bệnh, phòng sản, phòng nghiệp vụ...), khối phụ trợ (nhà kho, nhà vệ sinh...), sân phơi, vườn thuốc nam.

* Bưu điện văn hóa:

- Vị trí xây dựng: Tại vị trí khu trung tâm, đối diện trạm Y tế dọc theo tuyến vào Nhị Hồ.

- Quy mô công trình: Xây dựng mới 2 tầng, tổng diện tích sàn 200m2, trên khu đất có diện tích: 1.762m2.

* Trung tâm thương mại - dịch vụ:

- Vị trí xây dựng: Quy hoạch khu trung tâm thương mại với diện tích 7200m2 tại thôn Cao Đôi Xã (trong khu trung tâm); Quy hoạch khu dịch vụ - thương mại (sát khu trung tâm) taị thôn Hòa Mậu với diện tích 30.500 m2.

- Xây dựng các cơ sở kinh doanh thương mại như vật liệu xây dựng, xăng dầu...,khuyến khích các hộ dân có tiềm lực phát triển kinh doanh thương mại và dịch vụ

* Tượng đài liệt sỹ, nghĩa trang nhân dân:

- Vị trí xây dựng: Quy hoạch tại vị trí rừng thông cạnh thuộc thôn Trung Phước

- Quy mô công trình: Xây dựng mới tượng đài liệt sỹ và nghĩa trang quy mô: 5000m2.

* Trường THCS Lộc Trì:

- Vị trí xây dựng: Tại vị trí cũ.

- Quy mô công trình: 02 tầng, diện tích khu đất: 13.096m2.

* Trường tiểu học số 1 Lộc Trì:

- Vị trí xây dựng:  Tại vị trí cũ.

- Quy mô công trình: 02 tầng, diện tích khu đất: 10.979m2

* Trường tiểu học số 2 Lộc Trì:

- Vị trí xây dựng: Tại vị trí cũ.

- Quy mô công trình: 02 tầng, diện tích khu đất 8.555m2.

* Trường mầm non Sao Mai:

- Vị trí xây dựng: Tại vị trí cũ,

- Quy mô công trình: 2 tầng còn mới, diện tích khu đất: 7.254m2.

* Bãi trung chuyển rác:

- Vị trí xây dựng: Xây dựng bãi trung chuyển rác tại vị trí gần nhà máy gạch với diện tích 0,1 ha, và một bãi cạnh chợ trung tâm xã trên trục QL1A ở thôn Trung Phước với diện tích 0,05 ha. Ngoài ra bố trí thêm các xuồng chứa rác tại các khu dân cư để tập kết rác.

5.3. Định hướng phân bổ hệ thống dân cư thôn, bản, khu dân cư mới:

- Cơ bản giữ nguyên hiện trạng các thôn, chỉnh trang và cải tạo lại các khu dân cư. Phát triển diện tích đất ở nông thôn xã Lộc Trì trên cơ sở đáp ứng đầy đủ nhu cầu đất ở cho nhân dân.

- Bố trí xây dựng và phát triển các khu dân cư tập trung, bám theo các trục giao thông chính; tiếp tục duy trì và chỉnh trang các điểm dân cư theo tính lịch sử truyền thống và tập quán sinh sống của nhân dân ở 9 thôn như hiện nay.

            - Mỗi thôn bố trí một nhà văn hoá gắn liền với khu thể thao thôn diện tích xây dựng 1.000 m2 trở lên.

            - Quy hoạch khu dân cư tập trung, gắng khu dân cư với khu sản xuất, gắng với tổng thể phát triển KT-XH của xã.

            - Tại các thôn, quy hoạch lại các điểm trung tâm trên cơ sở hình thành các cụm công trình công cộng, gồm: Nhà văn hoá thôn, sân chơi thể thao, nhà trẻ, mẫu giáo và các công trình dịch vụ khác thuộc thôn.

            - Quy hoạch, phân bố dân cư theo các thôn như sau:

      + Các thôn Đông Lưu, Đông Hải, Lê Thái Thiện, Thôn Khe Su: Xây dựng mới nhà sinh hoạt cộng đồng (quy mô khoảng 150m2, 1 tầng) ở vị trí trung tâm thôn với diện tích khu đất khoảng 1.000 m2, chỉnh trang lại khu dân cư hiện có.

+ Thôn Trung An: Xây dựng mới nhà văn hoá thôn (quy mô 150m2 1 tầng)  ở vị trí trung tâm thôn với diện tích khu đất khoảng 1000m2, tiếp tục quy hoạch mở rộng khu tái định cư tại khu vực Cồn Trữa để tái định cư dân thuỷ diện tại thôn Lê Thái Thiện, dự kiến diện tích 5.000m2

+ Thôn Trung Phước: Xây dựng mới nhà sinh hoạt cộng đồng (quy mô 150m2 1 tầng)  ở vị trí trung tâm thôn với diện tích khu đất khoảng 800m2, chỉnh trang lại khu dân cư hiện có. Quy hoạch khu tái định cư với diện tích 02 ha (vùng Mội Ngoài, diện tích 01 ha; khu vực núi Hòn On với diện tích 01 ha)

+ Thôn Phước Tượng: Xây dựng mới nhà sinh hoạt cộng đồng ở vị trí trung tâm thôn với diện tích khu đất khoảng 1000m2, quy hoạch khu dân cư tại địa điểm dự kiến xây dựng chợ tự tiêu tự sản dự kiến khoảng 10.000m2

+ Thôn Hòa Mậu: Xây dựng mới nhà sinh hoạt cộng đồng (quy mô 200m2 1 tầng) ở vị trí trung tâm thôn với diện tích khu đất khoảng 1.000m2, chỉnh trang lại khu dân cư hiện có. Quy hoạch khu nghỉ dưỡng sinh thái thác Nhị Hồ quy mô 2ha.

+ Cao Đôi Xã: Xây dựng mới nhà sinh hoạt cộng đồng (quy mô khoảng 150m2, 1 tầng) ở vị trí trung tâm thôn với diện tích khu đất khoảng 1.000 m2, chỉnh trang lại khu dân cư hiện có. Quy hoạch xen ghép khu dân cư gần trạm Y tế với diện tích 2.000m2.

5.4. Quy hoạch sản xuất:

Diện tích đất nông nghiệp đến năm 2020 còn 4.669,30 ha, chiếm 74,59 % tổng diện tích tự nhiên. Phân chia thành các vùng chính như sau:

a) Sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp

            * Vùng trồng lúa:

+ Với diện tích 332,15 ha (năm 2010) nằm  phân bố chủ yếu theo 2 vùng, vùng 1: phía Bắc đường QL1A dọc theo đầm phá từ thôn Đông Lưu đến thôn Phước Tượng, khu vực 2: nằm giữa 2 thôn Hoà Mậu và Trung Phước và một phần thuộc thôn Khe Su, hai vùng này do 2 HTX Trung Hà và Nam Hà quản lý. Tuy nhiên để đáp ứng quy hoạch điều chỉnh chung của Thị trấn Phú Lộc và phát triển kinh tế - xã hội thì trong kỳ quy hoạch đất lúa nước giảm 72,31 ha so với hiện trạng năm 2010. Đến năm 2015 diện tích lúa nước là 304,92 ha và đến năm 2020 diện tích lúa nước còn lại là 259,84 ha. Đảm bảo an ninh lương thực cần phải giải quyết tốt vấn đề tưới tiêu, kết hợp các biện pháp khoa học kỹ thuật, đầu tư thâm canh, ổn định diện tích lúa hàng năm và đưa 100% giống lúa mới có năng suất cao vào gieo trồng. Trong kỳ quy hoạch đất lúa nước giảm 72,31 ha so với hiện trạng năm 2010 để chuyển sang sử dụng cho các mục đích khác, trong đó: Đất nuôi trồng thủy sản: 1,35 ha; đất nông nghiệp khác: 4,81 ha; đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp: 1,28 ha; đất cơ sở sản xuất kinh doanh: 7,80 ha; đất xử lý, chôn lấp chất thải: 0,05 ha; đất phát triển hạ tầng: 32,74 ha;  đất khu dân cư nông thôn: 24,28 ha.

+ Các vùng sản xuất lúa nước được quy hoạch ở các thôn Đông Lưu, Trung An, Phước Tượng, Hoà Mậu, Cao Đôi Xã, Trung Phước, Khe Su, được quy hoạch các tuyến đường giao thông nội đồng và kênh mương để tưới tiêu đến từng vùng sản xuất.

* Vùng trồng cây hàng năm còn lại:

     - Diện tích: 6,89 ha, phân bố rãi rác trên 9 thôn và vùng nội đồng Hoà Mậu. Đến năm 2015 diện tích này giảm còn 6,28 ha và đến năm 2020 diện tích này giảm còn 5,69 ha.

- Trong kỳ quy hoạch đất trồng cây hàng năm còn lại giảm 1,20 ha so với hiện trạng năm 2010 để chuyển sang sử dụng cho các mục đích khác, trong đó: đất cơ sở sản xuất kinh doanh : 0,54 ha; đất phát triển hạ tầng: 0,61 ha (đất giao thông: 0,61 ha); đất khu dân cư nông thôn: 0,05 ha.

- Đến năm 2020 diện tích đất trồng cây hàng năm còn lại trên địa bàn xã là 5,69 ha, chiếm 0,12 % diện tích đất nông nghiệp.

*  Vùng trồng cây lâu năm

- Diện tích: 68,53 ha, nằm chủ yếu ở thôn Khe Su và Trung Phước. Đến năm 2015 diện tích này tăng 81,18 và đến năm 2020 diện tích này tăng 108,81 ha, chủ yếu trồng cao su và thông, sản lượng đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. Trong kỳ quy hoạch đất trồng cây lâu năm thực tăng 40,28 ha, trong đó: Đất trồng cây lâu năm giảm 1,32 ha do chuyển sang các loại đất: đất cơ sở sản xuất kinh doanh: 0,08 ha; đất bãi thải, xử lý chất thải: 0,10 ha; đất phát triển hạ tầng: 0,61 ha (đất giao thông: 0,50 ha; đất cơ sở văn hóa: 0,11 ha); đất khu dân cư nông thôn: 0,53 ha. Đất trồng cây lâu năm tăng 41,60 ha do chuyển từ đất rừng sản xuất. Đến năm 2020 diện tích đất trồng cây lâu năm trên địa bàn xã là 108,81 ha, chiếm 2,33 % diện tích đất nông nghiệp.

*  Vùng trồng rừng sản xuất:

- Diện tích: 1081,07 ha, Đến năm 2015 diện tích này giảm còn 1061,07 ha và đến năm 2020 diện tích này giảm còn 1022,54 ha.

- Trong kỳ quy hoạch đất rừng sản xuất giảm 58,53 ha so với hiện trạng năm 2010 để chuyển sang sử dụng cho các mục đích khác, trong đó: Đất trồng cây lâu năm: 41,60 ha; đất nghĩa trang, nghĩa địa: 13,82 ha; đất phát triển hạ tầng: 1,11 ha (đất giao thông: 1,11 ha); đất khu du lịch: 2,00 ha.

- Đến năm 2020 diện tích đất rừng sản xuất trên địa bàn xã là 1.022,54 ha, chiếm 21,90 % diện tích đất nông nghiệp.

* Vùng trồng rừng ngập mặn:

- Trong kỳ quy hoạch, diện tích đất rừng phòng hộ tăng 4,00 ha do chuyển từ đất có mặt nước chuyên dùng ở vùng đầm phá thuộc thôn Phước Tượng.

- Đến năm 2020, diện tích đất rừng phòng hộ có khoảng 4,00 ha, chiếm 0,09 % tổng diện tích đất nông nghiệp.

     * Vùng trồng rừng đặc dụng:

Trong kỳ quy hoạch, diện tích đất rừng đặc dụng ổn định 3.238,00 ha chiếm 69,35 % diện tích đất nông nghiệp.

* Vùng nuôi trồng thuỷ sản:

- Diện tích: 23,92 ha, Đến năm 2015 diện tích này tăng 25,42 ha và đến năm 2020 diện tích này giữ nguyên 25,42 ha.

- Trong kỳ quy hoạch đất nuôi trồng thủy sản tăng 1,50 ha do chuyển từ các loại đất ở vùng Ruộng Cạn thôn Hoà Mậu, khoảng giữa nhà máy gạch và thác Nhị Hồ: đất lúa nước kém năng suất: 1,35 ha; đất bằng chưa sử dụng: 0,15 ha.

- Đến năm 2020 diện tích đất nuôi trồng thủy sản trên địa bàn xã là 25,42 ha, chiếm 0,54 % diện tích đất nông nghiệp.

* Đất phát triển trang trại chăn nuôi

- Được bố trí ở vùng nội đồng thôn Hoà Mậu với diện tích 5 ha

- Hiện tại, trên địa bàn xã chưa có loại đất này trong kỳ sẽ quy hoạch trang trại tổng hợp với diện tích 5,00 ha do chuyển từ các loại đất sau:

- Đất lúa nước: 4,81 ha;

- Đất chưa sử dụng: 0,19 ha.

- Đến năm 2020, diện tích đất nông nghiệp khác có 5,00 ha, chiếm 0,11 % diện tích đất nông nghiệp.

b. Quy hoạch sản xuất phi nông nghiệp:

- Vùng tiểu thủ công nghiệp làng nghề: Bố trí ở thôn Trung Phước quy mô 20 ha, đây là khu vực nghĩa trang, nghĩa địa cũ theo quy hoạch chung của xã thì khu vực nghĩa trang này chuyển vào khu vực rừng sản xuất ở thôn Trung phước với quy mô 15 ha, vùng tiểu thủ công nghiệp làng nghề hình thành góp phần thúc đẩy kinh tế, , tạo việc làm cho nhiều lao động ở địa phương, bảo tồn và phát huy những ngành nghề truyền thống như nghề cơ khí, nón lá, mộc nề, làm mắm, đan lát….

- Vùng phát triển khu du lịch, dịch vụ, thương mại:

Quy hoạch khu trung tâm thương mại với diện tích 0,72 ha tại thôn Cao Đôi Xã (trong khu trung tâm).

Quy hoạch khu dịch vụ - thương mại (sát khu trung tâm) taị thôn Hòa Mậu với diện tích 3,05 ha.

Quy hoạch khu dịch vụ nghỉ dưỡng gần Thác Nhị Hồ thôn Hoà Mậu quy mô 2,0 ha để phục vụ du khách trong và ngoài nước đến tham quan nghỉ dưỡng, đồng thời quảng bá du khách về những sản phẩm nổi tiếng của địa phương.

Khuyến khích, tạo điều kiện cho các hộ gia đình, các doanh nghiệp đầu tư phát triển các loại hình dịch vụ, thương mại như: ăn uống, nghỉ dưỡng, kinh doanh hàng lưu niệm... dọc theo tuyến đường vào Nhị Hồ, ... Cải tạo nâng cấp làm mới các chòi nghỉ, vệ sinh môi trường tạo cảnh quan cho du khách đến du lịch và tắm thác vào mùa hè.

6. Quy hoạch mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật:

6.1. Giao thông :

Nâng cấp cải tạo chỉnh trang các tuyến đường hiện có, xây dựng mới và đấu nối hệ thống giao thông xã với hệ thống giao thông các xã lân cận, giao thông huyện và tỉnh tạo thành một mạng lưới liên hoàn, thuận tiện.

- Đường Quốc lộ 1A: mở rộng  tuyến đường Quốc lộ 1A với lộ giới 54,0m.

- Đường liên xã: 3 tuyến, tổng chiều dài 5,5 km, trong đó:

+ Tuyến trùng với Quốc lộ 49B (đoạn đi qua xã Lộc Trì): dài 2 km, được đầu tư xây dựng theo quy hoạch của tỉnh; lộ giới đường 44m (nền đường rộng 12m).

+ Tuyến đường cầu Khe Thị đến cầu Bầu Sen, dài 0,4 km, mặt cắt đường 16,5m (lòng đường 7,5m, lề đường 1,5m x 2, hành lang bảo vệ 3m x 2)

+ Tuyến đường từ Vườn Quốc gia Bạch Mã đến trạm Khe Dớn dài 3,1 km, mặt cắt đường 16,5m (lòng đường 7,5m, lề đường 1,5m x 2, hành lang bảo vệ 3m x 2)          

-  Đường trục thôn, liên thôn: 17 tuyến, tổng chiều dài 16,84 km; trong đó: lộ giới đường liên thôn là 13,5m (mặt đường 5,5m, lề đường 1,5m x 2, hành lang bảo vệ 2,5m x 2); đường nội thôn 8m (mặt đường 3,5m, lề đường 1,0m x 2, hành lang bảo vệ 1,25m x 2)  

- Đường ngõ, xóm: 24 tuyến, tổng chiều dài 8,74 km; lộ giới 5m.(1,0m x 3,0m x 1,0m)

- Đường vào khu sản xuất, giao thông nội đồng: 05 tuyến, tổng chiều dài 2,3km; lộ giới 5,0m (1,0m x 3,0m x 1,0m)

6.2. Thủy lợi

Tập trung duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa nâng cấp và xây dựng mới các công trình thuỷ lợi và 30,032 km kênh mương, khai thác hết công suất theo thiết kế. Xây dựng mới kiên cố đập Kênh (thôn Cao Đôi Xã), đập Thủy Điện (thôn Khe Su), đập Cây Bôn (thôn Trung An), đập Đá (thôn Trung Phước), đập xóm Mối (thôn Hòa Mậu) giai đoạn 2010 - 2015.

6.3. Thoát nước

Tuân thủ hiện trạng tiêu thoát theo các hướng nước hiện có gắn với các công trình thuỷ lợi đã định hình; cải tạo các khu vực nằm ngoài dự án không làm thay đổi hệ thống thoát nước của toàn xã và được thiết kế thoát chung ở khu vực nội thôn.

+ Đường phân lưu là trục đường chính liên xã

+ Khu vực khác hướng thoát cho thoát ra phần đất trồng màu ở rìa sông.

+ Trong khu dân cư thiết kế thoát chung với nước thải sinh hoạt.

+ Khu vực canh tác thoát nước theo hệ thống kênh mương thuỷ lợi.

+ Các rãnh hở ở khu vực nội thôn được cải tạo thành rãnh, lát đan để thoát nước chung, mở thêm mặt cắt đường, tạo cảnh quan, chống ô nhiễm môi trường.

+ Các rãnh chính từ đầu thôn xây mới bằng gạch, đá có lát đan; hệ thống thoát nước được xây dựng đòng bộ gồm: tuyến, cống, cửa xả.

6.4. Cấp nước

- Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN33-2006 với lưu lượng 200-270 lít/ng/ngđ.

- Nguồn nước: Lấy từ hệ thống cấp nước Nhà máy nước Lộc Trì với công suất 2.000m3/ngày đêm.

- Mạng lưới: tuyến ống truyền tải D160-D225 HDPE đặt trên nền đệm cát đầm chặt và được kết nối với hệ thống cấp nước của xã.

- Đường ống được bố trí dọc theo các trục giao thông và ở độ sâu chôn ống là 0,7m tính từ đáy ống, đường kính ống Φ 90 nối trực tiếp vào đường ống chính Φ 110. Các tuyến nhánh Φ 63 nối trực tiếp vào tuyến Φ 90.

- Cấp nước cứu hỏa: Tận dụng nguồn nước sông Hói Rui đoạn gần khu trung tâm làm nguồn bổ sung. Trên trục trung tâm và các trục chính, bố trí các họng cứu hỏa ø 110 với khoảng cách giao thông trong khoảng 120m và đặt tại các giao lộ.

6.5. Cấp điện

- Nguồn cấp điện: từ mạng lưới điện Quốc gia 35KV; về cơ bản toàn xã cơ bản đã xây dựng được mạng lưới điện phủ kín phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt và sản xuất.

- Để phát triển kinh tế - xã hội cần xây dựng mới tuyến chiếu sáng cho đường trục chính liên xã, khu trung tâm xã; các tuyến chiếu sáng trong khu vực dân cư cần kết hợp với tuyến điện 0,4KV; xây dựng 1 trạm Biến áp 320 KVA Hòa Mậu; tuyến đường dây hạ thế thôn Trung Phước, Khe Su, Lê Thái Thiện với chiều dài 1,5 km.

6.6. Thoát nước thải, vệ sinh môi trường

+ Xử lý nước thải: Với mật độ dân cư thấp nước thải được xử lý theo hình thức tự thấm và cùng thoát chung với nước mưa theo hệ thống  nước thải được quy hoạch xuống các sông, khe suối gần nhất. Khuyến khích các hộ dân dùng bể tự hoại trước khi xả vào rãnh thoát chung, các hộ chăn nuôi gia súc, gia cầm cần ủ phân đúng phương pháp hoặc dùng bể bioga để tạo khí đốt phục vụ sinh hoạt. Nước thải các công trình công cộng, các hộ dân kinh doanh, dịch vụ thương mại nằm ở khu trung tâm, khu dịch vụ thương mại phải xây hầm chứa để xử lý nước thải, nước thải được xử lý cục bộ trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung.

+ Xử lý rác thải: xây dựng mô hình mẫu về thôn có hệ thống xử lý nước thải của hộ đạt tiêu chuẩn môi trường. Với mật độ dân cư thấp rác thải hướng dẫn người dân đốt, chôn lấp ở vườn nhà; khu vực hành chính, sự nghiệp của xã, các hộ dân kinh doanh dịch vụ thương mại nằm ở khu trung tâm... xây dựng điểm thu gom hoặc bố trí thùng đựng rác thải làm điểm trung chuyển rác thải. Chất thải rắn mỗi thôn bản hình thành 2 điểm thu gom tạm thời sau đó chuyển về bãi xử lý rác của xã.

6.7. Nghĩa trang, nghĩa địa:

- Quy hoạch xây dựng nghĩa trang mới tại thôn Trung Phước, với quy mô 10ha, dùng để cát táng, hung táng và cải táng; đảm bảo vệ sinh môi trường, phù hợp với tập quán địa phương. 

- Nghĩa trang được xây dựng, yêu cầu các hộ dân cải táng các mộ nằm trong đất sản xuất, vườn nhà quy tập vào nghĩa trang. Trong nghĩa trang được quy hoạch phân lô, phân khoảnh và trồng cây xanh, tạo hào nước xung quanh, xây dựng đường đi...

7. Tổng hợp chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật, đất đai đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của xã theo đồ án quy hoạch chung.

TT

Tên Hạng mục công trình

Đơn vị tính

Thành tiền            ( Tr.đồng)

I

Quy hoạch và thực hiện quy hoạch

Triệu đồng

500,0

II

Vốn đầu tư xây dựng cơ bản

Triệu đồng

122.600,0

01

Hệ thống giao thông

Triệu đồng

45.600,0

02

Trường học 

Triệu đồng

25.400,0

03

Cơ sở vật chất văn hoá  

Triệu đồng

8.000,0

04

Chợ nông thôn

Triệu đồng

5.000,0

05

Hệ thống thuỷ  lợi 

Triệu đồng

30.300,0

06

Hệ thống cấp điện, chiếu sáng

Triệu đồng

5.000,0

07

Bưu điện

Triệu đồng

800,0

08

Nhà ở dân cư

Triệu đồng

2.500,0

III

Vốn phát triển sản xuất

Triệu đồng

4.600,0

01

Nông nghiệp

Triệu đồng

2.000,0

02

Ngư nghiệp

Triệu đồng

1.500,0

03

Tiểu thủ công nghiệp

Triệu đồng

1.100,0

IV

Vốn cho các hoạt động khác

Triệu đồng

21.000,0

01

Y tế, chăm sóc sức khỏe

Triệu đồng

5.000,0

02

Giáo dục & đào tạo, XD đời sống văn hoá

Triệu đồng

1.500,0

03

Các hoạt động khác

Triệu đồng

1.500,0

04

Hệ thống nước sạch và VSMT, nghĩa trang

Triệu đồng

13.000,0

 

Tổng ( I +II+III+IV)

Triệu đồng

148.700,0

(Một trăm bốn mươi tám tỷ, bảy trăm triệu đồng chẵn./.)

8. Danh mục các dự án ưu tiên theo kỳ kế hoạch để đạt tiêu chí nông thôn mới.

- Đầu tư xây dựng và nâng cấp các tuyến đường giao thông liên xã, thôn, xóm.

- Đầu tư xây dựng và nâng cấp hệ thống thủy lợi, kiên cố hóa kênh mương.

- Xây dựng nhà ở và hạ tầng các khu dân cư mới.

(Phụ lục kèm theo)

9. Quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch. (Phụ lục kèm theo)

10. Tiến độ, giải pháp tổ chức thực hiện đồ án quy hoạch xây dựng.

10.1. Tiến độ: Huy động các nguồn lực đầu tư để hoàn thành các chỉ tiêu xây dựng nông thôn mới từng năm, cụ thể như sau:

- Năm 2012: Tập trung đầu tư cho giao thông; thủy lợi; xây dựng các mô hình phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập; huy động nhân dân hiến đất, xây dựng nhà cửa, tường rào, đóng góp xây dựng nhà văn hóa thôn;

- Năm 2013: Tiếp tục đầu tư giao thông; thủy lợi, trường học, đào tạo nhề;

- Năm 2014: Tập trung đầu tư cơ sở vật chất văn hóa, môi trường;

- Năm 2015: Tiếp tục rà soát những tiêu chí còn lại chưa đạt, đẩy nhanh tiến độ hoàn thành, tổng kết đánh giá, rút kinh nghiệm cho giai đoạn tiếp theo.

10.2. Giải pháp:

a) Giải pháp huy động các nguồn vốn:

- Huy động đa dạng hóa vốn đầu tư; trong đó, phát huy nguồn nội lực trong nhân dân, huy động nguồn quỹ đất, khuyến khích thu hút đầu tư từ các thành phần kinh tế; xã hội hóa các lĩnh vực y tế, giáo dục, văn hóa, thể thao, cụ thể:

+ Nguồn vốn ngân sách nhà nước chủ yếu đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật; UBND xã cấn phối hợp làm tốt công tác chuẩn bị đầu tư, vận động nhân dân hiến đất, tham gia giải phóng mặt bằng, đóng góp ngày công,...

+ Quản lý tốt quy hoạch và quỹ đất kinh doanh để tạo nguồn thu từ quỹ đất để đầu tư cơ sở hạ tầng. Tổ chức cắm mốc chỉ giới xây dựng để giảm chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng khi triển khai các công trình xây dựng.

+ Đối với các dịch vụ cấp điện, nước sinh hoạt, bưu chính – viễn thông, yêu cầu các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ cần đầu tư hoàn chỉnh hạ tầng để đảm bảo chất lượng, an toàn, nhất là hạ tầng cấp điện.

+ Huy động đóng góp của nhân dân tham gia xây dựng nhà trẻ, lớp mẫu giáo, các công trình công cộng, đường thôn xóm, đường nội đồng, nhà sinh hoạt thôn, tổ chức thu gom rác thải; tranh thủ nguồn tài trợ của các tổ chức trong và ngoài nước đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng công cộng, dân sinh.

+ Hỗ trợ, tạo điều kiện để nhân dân mạnh dạn đầu tư kinh doanh, phát triển ngành nghề mới; hỗ trợ các hộ nông dân tiếp cận vay vốn ưu đãi của Nhà nước.

+ Giải quyết nhanh các thủ tục hành chính, tạo môi trường thông thoáng để khuyến khích và kêu gọi các doanh nghiệp bỏ vốn đầu tư kinh doanh vào địa bàn xã; đồng thời, đóng góp một phần xây dựng các công trình công cộng, bảo vệ môi trường, cải thiện điều kiện sản xuất và sinh hoạt của nhân dân.

+ Thực hiện các chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định 61/2010/NĐ-CP của Chính phủ gắn với phát triển ngành nghề nông thôn.

b) Giải pháp phát triển nguồn lưc:

Kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước cấp xã phù hợp yêu cầu xây dựng nông thôn mới; tạo điều kiện cho đội ngũ cán bộ UBND xã, cán bộ các tổ chức đoàn thể được đào tạo nâng cao năng lực theo hướng chuẩn hóa.

Tranh thủ sự hỗ trợ của các trường đại học, các viện, trung tâm nghiên cứu, trung tâm đào tạo trong thành phố Huế giúp đỡ đào tạo cán bộ, triển khai các hoạt động nghiên cứu – triển khai trên địa bàn xã.

Chú trọng đào tạo nghề: Phối hợp thực hiện có hiệu quả đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn giai đoạn 2011 – 2015; Thực hiện các chính sách hỗ trợ học nghề; khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, các nhà đầu tư đào tạo phát triển nghề, giới thiệu việc làm, nhất là cho lực lượng lao động trẻ.

Chăm lo phát triển giáo dục phổ thông để chuẩn bị lực lượng lao động mới chó thể lực tốt, phát triển toàn diện về trí tuệ, ý chí, năng lực và đạo đức.

c) Giải pháp tăng cường ứng dụng tiến bộ khoa học – công nghệ.

- Khuyến khích ứng dụng tiến bộ khoa học – kỹ thuật để nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh. Chú trọng ứng dụng công nghệ tiên tiến trong các khâu bảo quản sau thu hoạch, chế biến.

Phát triển đội ngũ khuyến nông viên cơ sở để hướng dẫn chuyển giao công nghệ kỹ thuật đến người dân. Tổ chức mạng lưới dự báo dịch bệnh để có giải pháp phòng trừ kịp thời. Xây dựng và nhân rộng các mô hình sản xuất, kinh doanh giỏi, nhất là trong nông nghiệp.

d) Giải pháp quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường

Tăng cường quản lý nhà nước về bảo vệ tài nguyên – môi trường. Quản lý, khai thác sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên. Quản lý việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất đúng pháp luật và quy hoạch, nhất là đối với những vùng đất trồng lúa. Thực hiện chính sách giao đất, giao rừng cho các hộ nông dân quản lý, sử dụng và khai thác ổn định, lâu dài.

Xây dựng quy ước của xã về xử lý rác thải, vệ sinh công cộng, trồng cây xanh, bảo vệ môi trường; thực hiện xử phạt hành chính trong lĩnh vực môi trường. Tổ chức nạo vét các sông, hói, giữ gìn cảnh quan; kết hợp giao khoán quản lý khai thác để nâng hiệu quả sử dụng diện tích mặt nước. Đưa các nội dung đánh giá tác động môi trường vào quá trình ra quyết định đầu tư; kiểm tra việc thực hiện đăng ký cam kết bảo vệ môi trường.

đ) Các giải pháp giảm nghèo và an sinh xã hội

Giảm nhanh, bền vững hộ nghèo, hướng dẫn, hỗ trợ người dân tiếp cận nguồn vốn vay phát triển sản xuất, tạo việc làm. Thực hiện các chính sách hỗ trợ của Nhà nước đối với các hộ chính sách, hộ nghèo, hộ cận nghèo.

Tổ chức thực hiện chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình; truyền thông, giáo dục nâng cao nhận thức của cộng đồng về chăm sóc sức khỏe, phòng ngừa bệnh tật, vệ sinh môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm.

e) Giải pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước

Tiếp tục xây dựng các tổ chức chính trị - xã hội vững mạnh. Nâng cao chất lượng hoạt động của Hội đồng nhân dân; năng lực quản lý, điều hành của Ủy ban nhân dân trên các lĩnh vực đời sống xã hội. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức có phẩm chất, năng lực. Bồi dưỡng công tác quản lý Nhà nước cho cán bộ lãnh đạo theo chức năng. Chuẩn hóa trình độ của đội ngũ cán bộ, công chức đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước trong giai đoạn mới.

Tổ chức thực hiện nghiêm túc quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo điều kiện để nhân dân được tham gia đầy đủ vào các quá trình ra quyết định ở địa phương.

10.3. Tổ chức thực hiện:

- UBND xã Lộc Trì là cơ quan trực tiếp điều hành, quản lý tổ chức thực hiện Quy hoạch, có trách nhiệm tổ chức công bố, phổ biến Quy hoạch này đến cấp ủy Đảng, các ngành, đoàn thể, các doanh nghiệp và nhân dân trong xã.

- UBND huyện Phú Lộc chỉ đạo các ngành cấp huyện phối hợp hỗ trợ UBND xã lập kế hoạch hàng năm, lập dự án chi tiết, các hoạt động, giải pháp liên quan đến lĩnh vực phụ trách để thực hiện thành công các mục tiêu của Quy hoạch.

- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã, các tổ chức đoàn thể có trách nhiệm tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia thực hiện, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, các quy định quản lý xây dựng của Quy hoạch.

 

Quốc Sinh
       
Tin cùng nhóm
CÁC TIN KHÁC
Xem theo ngày