Tìm trên trang KT-XH
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Lộc Điền, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 (theo Quyết định số 3596/QĐ-UBND ngày 28/09/2012 của UBND huyện Phú Lộc)
14/03/2014 8:07:AM

1. Vị trí và quy mô quy hoạch:

a) Ranh giới, quy mô diện tích:

Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất, kinh doanh, phát triển kinh tế – xã hội – môi trường, phát triển điểm dân cư đạt tiêu chí nông thôn mới trên toàn bộ địa giới hành chính xã Lộc Điền với ranh giới và quy mô diện tích như sau:

+ Phía Bắc        : Giáp xã Lộc An.

+ Phía Nam       : Giáp xã Lộc Trì và huyện Nam Đông.

+ Phía Đông     : Giáp Đầm Cầu Hai.

+ Phía Tây:         Giáp xã Lộc Hòa.

+ Diện tích quy hoạch:  11.534,7ha.

+ Diện tích quy hoạch khu trung tâm: 31,6ha.

b) Quy mô và cơ cấu dân số, lao động của xã theo từng giai đoạn quy hoạch.

- Giai đoạn quy hoạch đến năm 2015:

+ Dân số: 16.395 người, lao động: 9.017 người

+ Cơ cấu lao động: Lao động nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỷ lệ 50%, lao động phi nông nghiệp chiếm tỷ lệ 50%.

- Giai đoạn quy hoạch đến năm 2020:

+ Dân số: 17.171 người, lao động: 10.303 người

+ Cơ cấu lao động: Lao động nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỷ lệ 35%, lao động phi nông nghiệp chiếm tỷ lệ 65%.

2. Mục tiêu, nội dung, yêu cầu của đồ án:

- Xây dựng xã Lộc Điền đạt chuẩn nông thôn mới trước năm 2015; đến năm 2020, có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ; sản xuất nông nghiệp phát triển toàn diện theo hướng hiện đại; ngành nghề phi nông nghiệp phát triển gắn với quá trình đô thị hóa; đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được nâng cao; môi trường sinh thái được bảo vệ; giữ vững trật tự an toàn xã hội.

- Làm cơ sở pháp lý cho việc lập các dự án đầu tư xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch.

- Định hướng sản xuất, hình thức tổ chức sản xuất, sinh sống, hệ thống công trình công cộng, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng phục vụ sản xuất toàn xã.

3. Tiền đề, quy mô cơ cấu dân số, lao động

- Dân số trung bình năm 2010 có 15.653 người

- Lao động toàn xã đến năm 2010 có 6.945 người; Trong đó lao động trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỷ lệ 65,83%, lao động trong lĩnh vực phi nông nghiệp chiếm tỷ lệ 34,17%.

4. Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu 2011-2015:

4.1 Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của xã Lộc Điền với các nội dung chủ yếu như sau:

a) Diện tích, cơ cấu các loại đất:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu

Hiện trạng năm 2010

Quy hoạch đến năm 2020

Diện tích
(ha)

Cơ cấu
(%)

Diện tích
(ha)

Cơ cấu
(%)

 

TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN

11.534,70

100

11.534,70

100

1

Đất nông nghiệp

7.518,11

65,18

7.379,87

63,98

1.1

Đất lúa nước

425,75

5,66

402,14

5,45

1.2

Đất trồng lúa nương

-

-

-

-

1.3

Đất trồng cây hàng năm còn lại

78,54

1,04

56,86

0,77

1.4

Đất trồng cây lâu năm

89,64

1,19

83,05

1,13

1.5

Đất rừng phòng hộ

366,50

4,87

366,50

4,97

1.6

Đất rừng đặc dụng

5.311,20

70,65

5.311,20

71,97

1.7

Đất rừng sản xuất

1.044,88

13,90

958,58

12,99

1.8

Đất nuôi trồng thuỷ sản

201,60

2,68

201,54

2,73

1.9

Đất làm muối

-

-

-

-

1.10

Đất nông nghiệp khác

-

-

-

-

2

Đất phi nông nghiệp

3.482,20

30,18

3.626,14

31,18

2.1

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

3,19

0,09

3,27

0,09

2.2

Đất quốc phòng

-

-

4,00

0,11

2.3

Đất an ninh

-

-

-

-

2.4

Đất khu công nghiệp

-

-

-

-

2.5

Đất cơ sở sản xuất kinh doanh

3,72

0,11

7,34

0,20

2.6

Đất sản xuất VLXD, gốm sứ

11,05

0,32

31,05

0,86

2.7

Đất cho hoạt động khoáng sản

-

-

42,36

1,17

2.8

Đất di tích danh thắng

-

-

-

 

2.9

Đất xử lý, chôn lấp chất thải

-

-

0,10

0,00

2.10

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

12,37

0,36

12,37

0,34

2.11

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

80,56

2,31

97,06

2,68

2.12

Đất có mặt nước chuyên dùng

2.869,23

82,40

2.505,02

69,08

2.13

Đất sông, suối

46,04

1,32

46,03

1,27

2.14

Đất phát triển hạ tầng

454,52

13,05

877,54

24,20

2.15

Đất phi nông nghiệp khác

-

-

-

-

3

Đất chưa sử dụng

190,90

1,66

167,80

1,62

4

Đất khu du lịch

-

-

-

-

5

Đất khu dân cư nông thôn

345,01

2,99

360,89

3,13

 

b) Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng:

                                                                         Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu

Cả thời kỳ

Phân theo kỳ

Kỳ đầu (2011-2015)

Kỳ cuối (2016-2020)

1

Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

127,09

47,12

79,97

1.1

Đất lúa nước

33,74

      18,54

15,20

1.2

Đất trồng lúa khác

-

-

-

1.3

Đất trồng cây hàng năm còn lại

6,59

5,09

1,50

1.4

Đất trồng cây lâu năm

-

-

-

1.5

Đất rừng phòng hộ

-

-

-

1.6

Đất rừng đặc dụng

86,70

23,43

63,27

1.7

Đất rừng sản xuất

0,06

0,06

-

1.8

Đất nuôi trồng thuỷ sản

-

-

-

1.9

Đất làm muối

-

-

-

1.10

Đất nông nghiệp khác

-

-

-

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

10,03

4,14

2,89

2.1

Đất trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản

 

-

-

2.2

Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất trồng cây hàng năm còn lại, đất nuôi trồng thủy sản

10,03

7,14

2,89

c) Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng:

                         Đơn vị tính: ha

STT

Mục đích sử dụng

Cả thời kỳ

Phân theo kỳ

Kỳ đầu 2011-2015)

Kỳ cuối (2016-2020)

1

Đất nông nghiệp

-

-

-

1.1

Đất trồng cây hàng năm khác

-

-

-

1.2

Đất rừng phòng hộ

-

-

-

1.3

Đất nuôi trồng thuỷ sản

-

-

-

2

Đất phi nông nghiệp

23,10

13,05

10,05

2.1

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

-

-

-

2.2

Đất cơ sở sản xuất kinh doanh

-

-

-

2.3

Đất phát triển hạ tầng

3,05

3,05

 

2.4

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ

20,00

10,00

10,00

2.5

Đất cho hoạt động khoáng sản

0,05

-

0,05

4

Đất khu du lịch

-

-

-

5

Đất khu dân cư nông thôn

-

-

-

 

Vị trí, diện tích các khu vực đất phải chuyển mục đích sử dụng được xác định theo Bản đồ Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 tỷ lệ 1/5.000, Báo cáo thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Lộc Điền.

4.2. Kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu 2011-2015 của xã Lộc Điền với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:

a. Diện tích các loại đất phân bổ trong kỳ kế hoạch:

   Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu

Diện tích hiện trạng 2010 (ha)

Diện tích đến các năm (ha)

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

 

TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN

11.534,70

11.534,70

11.534,70

11.534,70

11.534,70

11.534,70

1

Đất nông nghiệp

7.518,11

7.516,59

7.509,74

7.495,44

7.480,12

7.462,33

1.1

Đất lúa nước

425,75

424,23

422,33

419,47

416,17

410,83

1.2

Đất trồng lúa nương

-

-

-

-

-

-

1.3

Đất trồng cây hàng năm còn lại

78,54

78,54

76,34

73,26

70,36

66,26

1.4

Đất trồng cây lâu năm

89,64

89,64

88,49

86,96

85,90

84,55

1.5

Đất rừng phòng hộ

366,50

366,50

366,50

366,50

366,50

366,50

1.6

Đất rừng đặc dụng

5.311,20

5.311,20

5.311,20

5.311,20

5.311,20

5.311,20

1.7

Đất rừng sản xuất

1.044,88

1.044,88

1.043,28

1.036,45

1.028,45

1.021,45

1.8

Đất nuôi trồng thuỷ sản

201,60

201,60

201,60

201,60

201,54

201,54

1.9

Đất làm muối

-

-

-

-

-

-

1.10

Đất nông nghiệp khác

-

-

-

-

-

-

2

Đất phi nông nghiệp

3.480,68

3.482,20

3.487,95

3.501,15

3.518,12

3.538,01

2.1

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

3,19

3,19

3,27

3,27

3,27

3,27

2.2

Đất quốc phòng

-

-

-

-

1,00

2,00

2.3

Đất an ninh

-

-

-

-

-

-

2.4

Đất khu công nghiệp

-

-

-

-

-

-

2.5

Đất cơ sở SXKD

3,72

5,02

5,02

5,40

5,84

6,34

2.6

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ

11,05

11,05

11,05

11,45

16,45

21,45

2.7

Đất cho hoạt động khoáng sản

-

-

-

3,13

3,53

3,53

2.8

Đất di tích danh thắng

-

-

-

-

-

-

2.9

Đất để xử lý, chôn lấp chất thải

-

-

0,10

0,10

0,10

0,10

2.10

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

12,37

12,37

12,37

12,37

12,37

12,37

2.11

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

80,56

80,56

80,56

82,36

85,16

87,96

2.12

Đất có mặt nước chuyên dùng

2.869,23

2.869,23

2.508,23

2.509,57

2.508,86

2.507,86

2.13

Đất sông, suối

46,04

46,04

46,04

44,20

44,20

44,20

2.14

Đất phát triển hạ tầng

454,52

454,74

821,31

829,30

837,34

848,93

2.15

Đất phi nông nghiệp khác

-

-

-

-

-

-

3

Đất chưa sử dụng

190,90

190,90

189,90

189,30

183,55

177,85

4

Đất khu du lịch

-

-

-

 

 

-

5

Đất khu dân cư nông thôn

345,01

345,01

347,11

348,81

352,91

356,51

b. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:

                   Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu

Diện tích

Phân theo các năm

2011

2012

2013

2014

2015

1

Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

54,26

-

6,85

14,30

15,32

17,79

1.1

Đất lúa nước

7,14

-

1,00

1,20

1,70

3,24

1.2

Đất trồng lúa khác

6,26

-

0,90

1,66

1,60

2,10

1.3

Đất trồng cây hàng năm còn lại

12,28

-

2,20

3,08

2,90

4,10

1.4

Đất trồng cây lâu năm

5,09

-

1,15

1,53

1,06

1,35

1.5

Đất rừng phòng hộ

-

-

-

-

-

-

1.6

Đất rừng đặc dụng

-

-

-

-

-

-

1.7

Đất rừng sản xuất

23,43

-

1,60

6,83

8,00

7,00

1.8

Đất nuôi trồng thuỷ sản

0,06

-

-

-

0,06

-

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

 

 

 

 

 

-

2.1

Đất trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản

 

 

 

 

 

-

2.2

Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất trồng cây hàng năm còn lại, đất NTTS

 

 

 

 

 

-

c. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng:

                 Đơn vị tính: ha

STT

Mục đích sử dụng

Diện tích

Phân theo các năm

2011

2012

2013

2014

2015

1

Đất nông nghiệp

-

-

-

-

-

-

1.1

Đất trồng cây hàng năm còn lại

-

-

-

-

-

-

1.2

Đất rừng phòng hộ

-

-

-

-

-

-

1.3

Đất nuôi trồng thuỷ sản

-

-

-

-

-

-

2

Đất phi nông nghiệp

13,05

-

1,00

0,60

5,75

5,70

2.1

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

-

-

-

-

-

-

2.2

Đất cơ sở sản xuất kinh doanh

-

-

-

-

-

-

2.3

Đất phát triển hạ tầng

3,05

-

1,00

0,60

0,75

0,70

2.4

Đất sản xuất VLXD, gốm sứ

10,00

-

-

-

5,00

5,00

4

Đất khu du lịch

-

-

-

-

-

-

5

Đất khu dân cư nông thôn

-

-

-

-

-

-

 

5. Cơ cấu phân khu chức năng, tổ chức không gian đồ án quy hoạch:

5.1. Định hướng quy hoạch không gian tổng thể toàn xã.

-    Định hướng quy hoạch phát triển hệ thống các công trình công cộng, công trình dịch vụ thương mại dọc theo tuyến Quốc lộ 1A. 

-    Đối với khu vực dân cư hiện nay đã bố trí tập trung, tiếp tục cải tạo không gian thôn xóm để tiếp tục duy trì phát triển; quy hoạch các khu dân cư mới xen ghép với khu dân cư cũ để hình thành phát triển hệ thống thôn xóm hoàn chỉnh; đối với một số hộ dân sống phân tán ở những vùng ngập lụt cần định hướng di chuyển lên các khu dân cư tập trung.

-    Đối với vùng sản xuất, giữ nguyên hiện trạng các vùng sản xuất lúa, lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản của xã. Một số vùng của các khu vực sản xuất này được chuyển đổi mục đích sử dụng cho phát triển hạ tầng của xã và chuyển đổi qua mô hình phát triển kinh tế khác. Định hướng vùng sản xuất tiểu thủ công nghiệp, vùng sản xuất trang trại, vùng chăn nuôi tập trung và các vùng khai thác đá về phía khu vực đồi, núi trồng rừng xã khu dân cư. Hệ thống dịch vụ du lịch và thương mại tập trung tuyến Quốc lộ 1A và các tuyến giao thông chính của xã.

-    Hệ thống hạ tầng kỹ thuật được định hướng quy hoạch đấu nối với Quốc lộ 1A, kết nối các thôn với vùng sản xuất, với trung tâm và các xã lân cận.

-    Quy hoạch tổng thể không gian kiến trúc toàn xã Lộc Điền phù hợp phát triển theo hướng đô thị hóa trong tương lai.

5.2. Quy hoạch khu trung tâm xã:

-    Vị trí: Thôn Đông An.

-    Quy mô: 31,6ha

* Khu vực các công trình công cộng:

+ Trụ sở UBND xã: Giữ nguyên vị trí hiện trạng và điều chỉnh theo quy hoạch, diện tích đất 3.000m2. Trong khuôn viên bố trí thêm các phòng làm việc, phòng chức năng, hội trường, sân vườn, chỗ đỗ xe ô tô…

+ Trạm Y tế: Giữ nguyên vị trí hiện trạng và điều chỉnh lộ giới theo quy hoạch, diện tích đất là 2190m2. Chỉnh trang theo tiêu chí nông thôn mới.

+ Khu trung tâm thể dục thể thao xã: Quy hoạch mới nối tiếp với trạm y tế, diện tích đất 3.300m2. Bố trí nhà đa năng 18x38m, các công trình phụ trợ và các sân thể thao nhỏ, sân vườn được bố trí thoáng mát, sạch đẹp.

+ Nhà văn hóa xã: Quy hoạch mới tại vị trí phía sau ủy ban nhân dân xã tại quỹ đất ruộng diện tích đất 9.000m2. Xây dựng nhà văn hóa gồm phòng họp 150 chỗ và các phòng chức năng khác, trong khuôn viên bố trí sân vườn, bãi đỗ xe, khu vui chơi.

+ Sân bóng đá: Quy hoạch mới cạnh nhà văn hóa xã. Diện tích 14.000m2, ngoài việc phục vụ nhu cầu thể thao có thể kết hợp với nhà văn hóa xã để tổ chức các hoạt động cộng đồng lễ hội có tính chất đông người.

+ Trường mầm non Hoa Hồng: Cơ sở chính được giữ nguyên vị trí hiện trạng và điều chỉnh mở rộng diện tích theo quy hoạch 3000m2. Xây dựng, cải tạo chỉnh trang theo tiêu chí nông thôn mới.

+ Trường tiểu học An Lương Đông: Giữ nguyên vị trí hiện trạng và điều chỉnh mở rộng diện tích đến tiếp giáp đường hiện có. Diện tích khu đất 12.000m2. Xây dựng, cải tạo chỉnh trang theo tiêu chí nông thôn mới.

+ Trường tiểu học Sư Lỗ Đông: Giữ nguyên vị trí hiện trạng và điều chỉnh mở rộng diện tích đến tiếp giáp đường quy hoạch. Diện tích khu đất đất 13.800m2. Xây dựng, cải tạo chỉnh trang theo tiêu chí nông thôn mới.

+ Chợ Lộc Điền: Quy hoạch mới, diện tích 6000m2. Bố trí tổng mặt bằng phù hợp với nhu cầu đi lại mua bán. Trong khuôn viên chợ cần tổ chức khu bán hàng ngoài trời, bãi đỗ xe, nơi thu gom và chứa rác thải trong ngày, nhà vệ sinh công cộng…

+ Điểm dịch vụ thương mại: Quy hoạch mới nằm dọc phía sau trường Tiểu học An Lương Đông; Diện tích 6000m2.

+ Bưu điện văn hóa xã: Diện tích đất 280m2, đã xây dựng công trình đạt chuẩn.

+ Trạm vật tư nông nghiệp: Giữ nguyên vị trí hiện trạng, diện tích đất 1.800m2.

+ Vườn hoa: Quy hoạch xây dựng tại vị trí góc giao của đường trục thôn và Quốc lộ 1A (ngã ba Cây Vông), diện tích 2.500m2.

* Khu vực dân cư: Các khu dân cư hiện trạng đã có cải tạo, chỉnh trang lại nhằm tạo sự đồng bộ giữa khu dân cư mới và cũ. Quy hoạch điểm dân cư mới gắn với khu vực chợ trung tâm, hình thành khu phố chợ với chức năng ở kết hợp dịch vụ thương mại, quy mô 2,6ha.

5.3. Quy hoạch hệ thống hạ tầng xã hội

 a) Trường học: Mở rộng quy mô theo tiêu chí nông thôn mới; xây dựng cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia.

-     Trường Mầm non: Gồm 3 cơ sở chính, trong đó có 1 cơ sở chính Trường mầm non Hoa Hồng thuộc trung tâm xã. Ngoài ra còn có các cơ sở lẻ được giữ nguyên hiện trạng và mở rộng thêm diện tích sân chơi và phòng học.

+ Trường mầm non Hoa Mai: Được hình thành trên cơ sở chuyển đổi từ đất của trường tiểu học Phú Thạch. Diện tích đất: 2.170m2. Bán kính phục vụ cho hai thôn: Trung Chánh và Bát Sơn.

+ Trường mầm non thôn Bạch Thạch: Chuyển đổi từ đất của Trường tiểu học. Điều chỉnh diện tích quy hoạch theo lộ giới Quốc lộ 1A. Diện tích 2.200m2.

- Trường tiểu học: Gồm 4 cơ sở chính, trong đó có cơ sở chính của Trường tiểu học An Lương Đông và Trường tiểu học Sư Lỗ Đông thuộc trung tâm xã.

+ Trường tiểu học Trung Chánh: Giữ nguyên vị trí hiện trạng, diện tích 7.000m2. 

+ Trường tiểu học Phú Thạch: Quy hoạch xây dựng mới tại thôn Bạch Thạch. Diện tích đất: 10.000m2.

+ Các cơ sở lẻ tại thôn Lương Phú Quý, Đồng Xuân giữ nguyên hiện trạng.

- Trường trung học cơ sở: Gồm 2 cơ sở chính.

+ Trường THCS Lộc Điền 1: Giữ nguyên vị trí hiện trạng, điều chỉnh diện tích theo lộ giới Quốc Lộ 1A.

+ Trường THCS Lộc Điền 2: Quy hoạch xây dựng mới tại thôn Bát Sơn, quy mô diện tích 10.000m2.

b) Trung tâm văn hóa, thể thao thôn:

- Quy hoạch xây dựng nhà văn hóa kết hợp khu vui chơi giải trí, thể thao của 11 thôn với tổng diện tích 1,50 ha. Quy mô xây dựng nhà văn hóa - khu thể thao thôn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Vị trí cụ thể như sau:

+ Nhà văn hóa thôn Đông An: Nhà văn hóa và khu vui chơi thể thao được xây dựng mới lấy khuôn viên đất của chợ Truồi. Nhà văn hóa thôn diện tích đất 800m2. Khu vui chơi thể thao diện tích 1200m2.

+ Nhà văn hóa thôn Miêu Nha: Quy hoạch xây dựng tại vị trí mới gần trường mầm non. Diện tích đất nhà văn hóa kết hợp với khu vui chơi giải trí 1300m2.

+ Nhà văn hóa thôn Sư Lỗ Đông: Giữ nguyên vị trí hiện trạng tại khu đất có diện tích 460m2. Quy hoạch mới điểm vui chơi giải trí diện tích 1300m2. Xây dựng công trình để đạt tiêu chí nông thôn mới.

+ Nhà văn hóa thôn Lương Quý Phú:  Quy hoạch xây dựng mới tại vị trí phía sau trường mầm non. Diện tích nhà văn hóa kết hợp điểm vui chơi 1000m2. Xây dựng công trình để đạt tiêu chí nông thôn mới.

+ Nhà văn hóa thôn Trung Chánh: Quy hoạch xây dựng tại vị trí hiện trạng diện tích đất 1400m2, cải tạo mở rộng công trình để đạt tiêu chí. Quy hoạch điểm vui chơi, giải trí thể dục thể thao 1500m2.

+ Nhà văn hóa thôn Bát Sơn: Quy hoạch xây dựng mới tại vị trí trên tuyến Quốc lộ 1A. Diện tích nhà văn hóa kết hợp điểm vui chơi 1000m2. Xây dựng công trình để đạt tiêu chí nông thôn mới.

+ Nhà văn hóa thôn Bạch Thạch: Quy hoạch xây dựng tại vị trí cũ cạnh hợp tác xã, diện tích đất nhà văn hóa là 1000m2. Diện tích điểm vui chơi giải trí là 1500m2. Xây dựng công trình để đạt tiêu chí nông thôn mới.

+ Nhà văn hóa thôn Đồng Xuân: Diện tích đất 600m2 (chuyển đổi từ đất nhà máy nước). Cải tạo mở rộng công trình để đạt tiêu chí nông thôn mới. Nhà văn hóa thôn sát đình làng có diện tích khu đất 6100m2 nên kết hợp sinh hoạt vui chơi tại đình làng.

+ Nhà văn hóa thôn Lương Điền Thượng: Diện tích đất 500m2 (chuyển đổi từ đất nhà mẫu giáo). Cải tạo mở rộng công trình để đạt tiêu chí nông thôn mới. Quy hoạch sân thể thao tại vị trí hiện có rộng 4.600m2.

+ Nhà văn hóa thôn Quê Chữ: Quy hoạch tại vị trí sát với đình làng với diện tích 500m2 (chuyển từ đất trường mầm non). Cải tạo mở rộng công trình để đạt tiêu chí nông thôn mới. Kết hợp sân đình làng làm điểm vui chơi của thôn.

+ Nhà văn hóa thôn Lương Điền Đông: Quy hoạch xây dựng mới với diện tích đất 800m2, điểm vui chơi giải trí diện tích 2000m2.

5.4. Định hướng phân bổ hệ thống dân cư thôn, bản, khu dân cư mới:

Tiếp tục ổn định và duy trì các thôn xóm hiện có trên địa bàn 11 thôn như hiện nay. Quy hoạch trung tâm thôn, cải tạo, chỉnh trang hoặc xây dựng mới nhà văn hóa thôn và khu thể thao tại các thôn theo tiêu chuẩn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Quy hoạch các khu dân cư mới đáp ứng nhu cầu đất ở, đất tái định cư.

- Điểm dân cư mới: Tổng cộng 20,5ha, bao gồm các vị trí sau:

+ Khu đất dọc theo Quốc Lộ 1A đoạn từ Hồ Sen về cầu Sư Lỗ và đoạn từ cầu 29 về Đồi 30 với diện tích 3,00 ha.

+ Thôn Sư Lỗ: Quy hoạch điểm dân cư mới với diện tích 2,5ha; trong đó: Cồn nhà Đồ 1,3ha, khu vực nhà O Nhờ và nhà Ông Thư với diện tích 1,2ha.

+ Thôn Quê Chữ: Quy hoạch điểm dân cư mới với diện tích 1,5ha ở vùng đất trồng màu Mụ Hộ.

+ Thôn Miêu Nha: Quy hoạch điểm dân cư mới với diện tích 2,0ha nằm ở Cồn Sen và vùng ông Rừu.

+ Thôn Đồng Xuân: Quy hoạch điểm dân cư mới với diện tích 2,0ha nằm khu vực từ Trụ sở UBND xã cũ đến nhà ông Bốn (nằm phía trong đường sắt).

+ Thôn Lương Điền Thượng: Quy hoạch điểm dân cư mới với diện tích 2,0ha; trong đó khu vực chăn nuôi 1,5ha và khu vực đất trồng màu gần sân vận động 0,5ha.

+ Thôn Lương Điền Đông: Quy hoạch điểm dân cư mới với diện tích 2,0ha; trong đó bố trí dọc theo đường WB từ Đồi 30 đi Cây Cúng với diện tích 1,5ha và vùng Đồng Cột 0,5ha.

+ Thôn Đông An: Quy hoạch điểm dân cư mới diện tích 1,5ha nằm ở Cồn Sen.

+ Thôn Lương Phú Quý: Quy hoạch điểm dân cư mới 1,5ha nằm ở Cồn Nhà Đồ và dọc đường liên thôn.

+ Thôn Bạch Thạch: Quy hoạch điểm dân cư mới 1,5ha dọc đường liên xã đi Lộc Hòa

+ Thôn Bát Sơn:  Quy hoạch điểm dân cư mới 1,0ha nằm ở đồng Quán Nội.

5.4. Quy hoạch sản xuất:

a) Sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp: Diện tích đất nông nghiệp đến năm 2020 còn 7.379,84ha. Phân chia thành các vùng chính như sau:

- Vùng sản xuất lúa: Đến năm 2020, diện tích đất trồng lúa nước trên địa bàn xã còn 402,14ha;

-  Vùng trồng cây hàng năm còn lại: Diện tích đất trồng cây lâu năm đến năm 2020 56,86 ha.

-  Vùng trồng cây lâu năm: Diện tích đất trồng cây lâu năm đến năm 2020 83,05 ha.

- Vùng trồng rừng: Đến năm 2020, diện tích đất rừng phòng hộ là 366,5ha, đất rừng đặc dụng 71,89ha, đất rừng sản xuất 958,58ha.

- Vùng quy hoạch trang trại: Định hướng quy hoạch hình thành khu vực sản xuất mô hình trang trại quy mô 69ha kết hợp quỹ đất từ khu vực trồng rừng và trồng cây hàng năm giáp với xã Lộc Hòa.

- Vùng chăn nuôi tập trung: Chủ yếu nuôi phân tán ở trong dân, đồng thời quy hoạch xen ghép khu chăn nuôi kết hợp đất trồng rừng sản xuất, tại các vị trí sau:

+ Gần khu nghĩa địa thôn Lương Điền Thượng hiện nay, quy mô 2,9ha.

+ Thôn Bát Sơn, quy mô 4,2ha.

+ Thôn Bạch Thạch, quy mô 2,6ha.

- Vùng nuôi trồng thủy sản: Ổn định diện tích nuôi trồng thủy sản nước lợ, tập trung chủ yếu ven đầm Cầu Hai. Diện tích đất nuôi trồng thủy sản đến năm 2020 201,54 ha,

b) Sản xuất phi nông nghiệp: Quy hoạch 36ha ở khu vực thôn Bát Sơn (liền kề khu quy hoạch trang trại) làng nghề tiểu thủ công nghiệp.

  Vị trí, diện tích các khu vực sản xuất được xác định theo Bản vẽ quy hoạch sản xuất, Báo cáo thuyết minh tổng hợp Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Lộc Điền giai đoạn 2010 - 2020.

6. Quy hoạch mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật:

6.1. Giao thông

Nâng cấp, mở rộng, cải tạo chỉnh trang các tuyến đường hiện có, xây dựng mới và đấu nối hệ thống giao thông xã với hệ thống giao thông các xã lân cận, giao thông huyện và tỉnh tạo thành một mạng lưới liên hoàn, thuận tiện.

a) Giao thông đối ngoại đoạn qua xã: Đường Quốc lộ 1A, lộ giới rộng 54m.

b) Đường liên xã: Quy hoạch nền đường 10,5m mặt đường rộng 7,5m, lề đường 1,5mx2=3m, tổng chiều dài đường liên xã 8,5km, gồm 03 tuyến:

+ Tuyến liên xã Lộc Điền - Lộc Hòa đoạn từ chân cầu đường sắt Truồi đến giáp xã Lộc Hòa (chiều dài 3km);

+ Tuyến liên xã Lộc Điền - Lộc Hòa đoạn từ trạm nước sạch thôn Đồng Xuân đến giáp xã Lộc Hòa (chiều dài 3km);

+ Tuyến liên xã Lộc Điền - Lộc Hòa đoạn từ quốc lộ 1A (ngã ba Đá Dầm) đến giáp xã Lộc Hòa (chiều dài 2,5km);

c) Đường liên thôn: Quy hoạch nền đường rộng 8,5m, mặt đường rộng 5,5m, chiều rộng lề đường 1,5mx2=3m, tổng chiều dài đường liên thôn 4,01km, gồm các tuyến:

+ Tuyến từ quốc lộ 1A đi thôn Miêu Nha (dài 2,5km);

+ Tuyến từ quán ông Lợi đến đường Cây Vông (dài 0,43km);

+ Tuyến từ Cây Vông đến chợ (dài 1,08km);

d) Đường thôn: Quy hoạch nền đường rộng 5,5m, chiều rộng mặt đường 3,5m, chiều rộng lề đường 1mx2, tổng chiều dài đường thôn 71,87km.

+ Thôn Đông An gồm 14 tuyến, tổng chiều dài 4,75km;

+ Thôn Sư Lỗ gồm 12 tuyến, tổng chiều dài 6,35km;

+ Thôn Bát Sơn gồm 12 tuyến, tổng chiều dài 3,17km;

+ Thôn Trung Chánh gồm 12 tuyến, tổng chiều dài 7,2km;

+ Thôn Bạch Thạch gồm 13 tuyến, tổng chiều dài 11,2km;

+ Thôn Miêu Nha gồm 6 tuyến, tổng chiều dài 8,74km;

+ Thôn Quê Chữ gồm 7 tuyến, tổng chiều dài 4,26km;

+ Thôn Đồng Xuân gồm 4 tuyến, tổng chiều dài 4,95km;

+ Thôn Lương Quý Phú gồm 10 tuyến, tổng chiều dài 9,25km;

+ Thôn Lương Điền Thượng gồm 4 tuyến, tổng chiều dài 5,3km;

+ Thôn Lương Điền Đông gồm 7 tuyến, tổng chiều dài 6,7km;

e) Giao thông nội đồng: Gồm 07 tuyến giao thông chính nội đồng, tổng chiều dài 7,3km. Quy hoạch nền đường 5,0m, mặt đường 3,5m, mỗi bên 0,75mx2.

f) Quy hoạch âu thuyền neo đậu tàu và trú bão:

+ Âu thuyền thôn Trung Chánh: 0,84 ha

+ Âu thuyền thôn Miêu Nha: 0,50 ha

+ Âu thuyền thôn Lương Quý Phú: 0,50 ha

+ Âu thuyền thôn Bạch Thạch: 0,75 ha

6.2. Thủy lợi

- Duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa các công trình kênh mương thủy lợi hiện có để đáp ứng nhu cầu sản xuất nông nghiệp và dân sinh.

- Quy hoạch trên địa bàn xã có 04 trạm bơm, hiện nay đã đã xây dựng 01 trạm đồng Bàu lát HTX Đông Sơn. Xây dựng mới 3 trạm bơm còn lại để phục vụ tưới tiêu cho 60 ha đối với các khu vực như sau:

+ Trạm bơm đồng Rớ ngoại HTX Đông Hưng công suất 600m3/h tưới cho 30ha.

+ Trạm bơm đồng Rớ nội HTX Đông Hưng công suất 600m3/h tưới cho 25 ha.

+ Trạm bơm đồng Bàu HTX Đông Sơn công suất 600m3/h tưới cho 12 ha.

- Tổng chiều dài kênh mương thủy lợi trên địa bàn xã 52,45 km, trong đó đã kiên cố kênh mương hoá 12,1km. Kiên cố hóa 40,35km kênh mương còn lại bao gồm: HTX Đông Sơn 7,0km, HTX Đồng Xuân 4,5km, Đông Hưng 26,55km, Phú Thạch 2,3 km.

- Xây dựng mới đập De, đập La Khê (HTX Đông Hưng); Đập Ô Muôn, đập Ba Soi, đập Ba Khe, đập Ngọc Lan  (HTX Phú Thạch); Đập Ô Lài (HTX Đông Sơn).

- Xây dựng mới 16 cống thoát nước trong đó 6 cống ở Đồng trầm cựa thượng, hạ HTX Đông Hưng, 6 cống đồng cao sản HTX Đồng Xuân, 4 cống đồng Cầu hội, rột HTX Đông Sơn.       

- Nâng cấp hai tuyến đê đã có, định hướng nâng cấp mở rộng mặt đê rộng 5m, mái đê kè lát lại mỗi bên 2x2=4m. Gồm 01 tuyến đê bao ngăn mặn HTX Đông Hưng dài 3,5km, 01 tuyến đê bao nuôi tôm thôn Trung Chánh dài 350m

 6.3. Thoát nước

Tuân thủ hiện trạng tiêu thoát, các hướng thoát nước hiện có gắn kết với các công trình thuỷ lợi đã định hình. Hệ thống thoát nước được thiết kế thoát chung ở khu vực nội thôn. Trong khu dân cư sử dụng hệ thống thoát nước chung với nước thải sinh hoạt, hoạt động theo chế độ tự chảy. Khu vực ruộng canh tác thoát nước nhờ vào hệ thống kênh mương thuỷ lợi, có sự hỗ trợ của các cống điều tiết và các trạm bơm tiêu khi ngập lụt. Khu vực nội thôn các rãnh hở được cải tạo thành rãnh lắp đan phục vụ mục đích thoát nước chung. Các rãnh chính từ đầu các thôn xây mới bằng gạch, đá có lắp đan. Hệ thống thoát nước được xây dựng đồng bộ gồm tuyến cống, cửa xả.

- Xây dựng hệ thống thoát nước chung giữa nước mưa và nước thải.

- Cải tạo, nâng cấp hệ thống tiêu thoát chính và tiêu thoát nội đồng.

- Cải tạo, liên thông hệ thống ao hồ, kênh mương tiêu nội đồng với hệ thống tiêu thoát nước mặt toàn xã, đấu nối thông dòng chảy.

6.4. Cấp nước

-    Nguồn nước: Cấp nước từ Trạm cấp nước của xã tạo thôn Đồng Xuân và bố trí đường ống D225 dọc Quốc lộ 1A.

-    Giữ nguyên hệ thống thoát nước đã có ở địa bàn xã. Từ hệ thống chính rẻ nhánh các tuyến nhỏ vào xóm dân cư. Đường ống D225-L= 4450m đấu nối với tuyến D225 sẵn có dọc QL1A từ Trung Chánh đến Bạch Thạch. Từ dường ống chính này rẽ nhánh đến khu dân cư hai bên Quốc lộ D75– L= 9100m.

6.5. Cấp điện

-    Nguồn điện: Nguồn điện cung cấp do Công ty cổ phần Điện lực huyện Phú Lộc quản lý

-    Lưới điện: Lưới trung áp 22kV giữ nguyên hiện trạng.

-    Trạm hạ áp 22/0,4kV: Giữ nguyên 13 trạm biến áp hiện có. Xây mới thêm 5 trạm biến áp với công suất 1600 KVA và đường dây trung áp 22KV để phục vụ điện sinh hoạt sản xuất và nuôi trồng thủy sản tại các vị trí: 01 trạm biến áp nuôi tôm vùng thôn Miêu Nha, 01 trạm khu định cư Sông Đầm, 01 trạm khu vực Chăn nuôi thôn Lương Điền Thượng, 01 trạm khu vực trường Tiểu học Phú Thạch, 01 trạm khu vực thôn Đồng Xuân.

Xây dựng mới 5000m đường dây hạ thế 0,4KV để phục vụ cho dân sinh

6.6. Thoát nước thải, vệ sinh môi trường

- Hệ thống thoát nước sinh hoạt là hệ thống thoát nước chung, có xử lý nước thải tại nguồn phát sinh, cụ thể:

+ Xây dựng bể tự hoại hoặc bể bioga để xử lý phân, nước thải. Nước thải sinh hoạt phải xử lý bằng bể tự hoại trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung.  

+ Nước thải và phân gia súc từ các khu chuồng trại chăn nuôi lớn sẽ được xử lý bằng bể bioga, tạo năng lượng để đun bếp, thắp sáng.

- Thu gom rác thải sinh hoạt: Xây dựng 5 điểm thu gom rác thải rộng 200m2/1 điểm tại 5 thôn: Bạch Thạch, Đông An, Đồng Xuân, Quê Chữ về phía xa khu dân cư đảm bảo vệ sinh môi trường, rác thải sau khi thu gom được vận chuyển đến nhà máy xử lý rác thải của huyện.

6.7. Nghĩa trang, nghĩa địa:

- Các nghĩa địa phân tán rải rác, từng bước đóng cửa, di dời về nghĩa trang tập trung khi có nhu cầu vào mục đích xây dựng.

- Quy hoạch khu nghĩa trang, nghĩa địa tập trung phục vụ cho việc chôn cất, mai tán trên địa bàn, cụ thể tại các vị trí sau:

+ Khu nghĩa địa nằm ở thôn Đồng Xuân (độn Mụ Nhân)  với diện tích 10,00 ha

+ Khu nghĩa địa Đá Trắng thôn Bát Sơn với diện tích 5,00 ha

+ Mở rộng khu nghĩa địa ở Đồi 30 với diện tích 3,00 ha

- Tăng cường trồng cây xanh cách ly giữa khu vực nghĩa trang và khu dân cư; thực hiện chôn cất tại các nghĩa trang theo quy hoạch.

7. Tổng hợp chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật, đất đai đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của xã theo đồ án quy hoạch chung.

TT

Tên hạng mục đầu tư

Đơn vị tính

Thành tiền

1

Quy hoạch và thực hiện quy hoạch

Tỷ đồng

0,6

2

Hệ thống giao thông

Tỷ đồng

180,4

3

Hệ thống thủy lợi

Tỷ đồng

60,0

4

Hệ thống cấp nước

Tỷ đồng

5,0

5

Hệ thống cấp điện

Tỷ đồng

8,0

6

Trường học

Tỷ đồng

36,0

7

Cơ sở vật chất văn hóa

Tỷ đồng

35,4

8

Chợ

Tỷ đồng

5,0

9

Nghĩa trang, Môi trường

Tỷ đồng

24,55

10

Trụ sở UBND xã

Tỷ đồng

5,0

11

Trạm y tế

Tỷ đồng

2,0

12

Âu thuyền

Tỷ đồng

5,5

11

Các hoạt động khác

Tỷ đồng

70,0

 

Tổng cộng:

437,466

(Bốn trăm ba mươi bảy tỷ, bốn trăm sáu mươi sáu triệu đồng)

8. Danh mục các dự án ưu tiên theo kỳ kế hoạch để đạt tiêu chí nông thôn mới.

- Đầu tư xây dựng và nâng cấp các tuyến đường giao thông liên xã, thôn, xóm.

- Đầu tư xây dựng và nâng cấp hệ thống thủy lợi, giao thông nội đồng.

- Đầu tư xây dựng và nâng cấp hệ thống điện; nước sạch, vệ sinh môi trường.

- Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất văn hóa, thể dục thể thao, trường học, đào tạo nghề; Xây dựng nhà ở và hạ tầng các khu dân cư mới.

  (Có phụ lục kèm theo)

9. Quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch. (Phụ lục kèm theo)

10. Tiến độ, giải pháp tổ chức thực hiện đồ án quy hoạch xây dựng.

10.1. Tiến độ: Huy động các nguồn lực đầu tư để hoàn thành các chỉ tiêu xây dựng nông thôn mới từng năm, cụ thể như sau:

- Năm 2013: Tập trung đầu tư cho giao thông; thủy lợi; xây dựng các mô hình phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập; huy động nhân dân hiến đất, xây dựng nhà cửa, tường rào, đóng góp xây dựng nhà văn hóa thôn;

- Năm 2014: Tiếp tục đầu tư giao thông; thủy lợi, trường học, đào tạo nghề;

- Năm 2015: Tập trung đầu tư cơ sở vật chất văn hóa, môi trường; Tiếp tục rà soát những tiêu chí còn lại chưa đạt, đẩy nhanh tiến độ hoàn thành, tổng kết đánh giá, rút kinh nghiệm cho giai đoạn tiếp theo.

10.2. Giải pháp:

a) Giải pháp huy động các nguồn vốn:

- Huy động đa dạng hóa vốn đầu tư; trong đó, phát huy nguồn nội lực trong nhân dân là, huy động nguồn quỹ đất, khuyến khích thu hút đầu tư từ các thành phần kinh tế; xã hội hóa các lĩnh vực y tế, giáo dục, văn hóa, thể thao, cụ thể:

+ Nguồn vốn ngân sách nhà nước chủ yếu đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật; UBND xã cấn phối hợp làm tốt công tác chuẩn bị đầu tư, vận động nhân dân hiến đất, tham gia giải phóng mặt bằng, đóng góp ngày công,...

+ Quản lý tốt quy hoạch và quỹ đất kinh doanh để tạo nguồn thu từ quỹ đất để đầu tư cơ sở hạ tầng. Tổ chức cắm mốc lộ giới, chỉ giới xây dựng để giảm chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng khi triển khai các công trình xây dựng.

+ Đối với các dịch vụ cấp điện, nước sinh hoạt, bưu chính – viễn thông, yêu cầu các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ cần đầu tư hoàn chỉnh hạ tầng để đảm bảo chất lượng, an toàn, nhất là hạ tầng cấp điện.

+ Huy động đóng góp của nhân dân tham gia xây dựng nhà trẻ, lớp mẫu giáo, các công trình công cộng, đường thôn xóm, đường nội đồng, nhà sinh hoạt thôn, tổ chức thu gom rác thải; tranh thủ nguồn tài trợ của các tổ chức trong và ngoài nước đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng công cộng, dân sinh.

+ Hỗ trợ, tạo điều kiện để nhân dân mạnh dạn đầu tư kinh doanh, phát triển ngành nghề mới; hỗ trợ các hộ nông dân tiếp cận vay vốn ưu đãi của Nhà nước.

+ Giải quyết nhanh các thủ tục hành chính, tạo môi trường thông thoáng để khuyến khích và kêu gọi các doanh nghiệp bỏ vốn đầu tư kinh doanh vào địa bàn xã; đồng thời, đóng góp một phần xây dựng các công trình công cộng, bảo vệ môi trường, cải thiện điều kiện sản xuất và sinh hoạt của nhân dân.

+ Thực hiện các chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định 61/2010/NĐ-CP của Chính phủ gắn với phát triển ngành nghề nông thôn.

b) Giải pháp phát triển nguồn lực:

Kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước cấp xã phù hợp yêu cầu xây dựng nông thôn mới; tạo điều kiện cho đội ngũ cán bộ UBND xã, cán bộ các tổ chức đoàn thể được đào tạo nâng cao năng lực theo hướng chuẩn hóa.

Tranh thủ sự hỗ trợ của các trường đại học, các viện, trung tâm nghiên cứu, trung tâm đào tạo trong và ngoài tỉnh giúp đỡ đào tạo cán bộ, triển khai các hoạt động nghiên cứu – triển khai trên địa bàn xã.

Chú trọng đào tạo nghề: Phối hợp thực hiện có hiệu quả đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn giai đoạn 2011 – 2015; Thực hiện các chính sách hỗ trợ học nghề; khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, các nhà đầu tư đào tạo phát triển nghề, giới thiệu việc làm, nhất là cho lực lượng lao động trẻ.

Chăm lo phát triển giáo dục phổ thông để chuẩn bị lực lượng lao động mới có thể lực tốt, phát triển toàn diện về trí tuệ, ý chí, năng lực và đạo đức.

c) Giải pháp tăng cường ứng dụng tiến bộ khoa học – công nghệ.

- Khuyến khích ứng dụng tiến bộ khoa học – kỹ thuật để nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh. Chú trọng ứng dụng công nghệ tiên tiến trong các khâu bảo quản sau thu hoạch, chế biến.

Phát triển đội ngũ khuyến nông viên cơ sở để hướng dẫn chuyển giao công nghệ kỹ thuật đến người dân. Tổ chức mạng lưới dự báo dịch bệnh để có giải pháp phòng trừ kịp thời. Xây dựng và nhân rộng các mô hình sản xuất, kinh doanh giỏi, nhất là trong nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản.

d) Giải pháp quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường

Tăng cường quản lý nhà nước về bảo vệ tài nguyên – môi trường. Quản lý, khai thác sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên. Quản lý việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất đúng pháp luật và theo quy hoạch, nhất là đối với những vùng đất trồng lúa. Thực hiện chính sách giao đất, giao rừng cho các hộ nông dân quản lý, sử dụng và khai thác ổn định, lâu dài.

Xây dựng quy ước của xã về thu gom rác thải, vệ sinh công cộng, trồng cây xanh, bảo vệ môi trường; thực hiện xử phạt hành chính trong lĩnh vực môi trường. Tổ chức nạo vét kênh mương, hói, giữ gìn cảnh quan; kết hợp giao khoán quản lý khai thác để nâng hiệu quả sử dụng diện tích mặt nước. Đưa các nội dung đánh giá tác động môi trường vào quá trình ra quyết định đầu tư; kiểm tra việc thực hiện đăng ký cam kết bảo vệ môi trường.

đ) Các giải pháp giảm nghèo và an sinh xã hội

Giảm nhanh, bền vững hộ nghèo. Hướng dẫn, hỗ trợ người dân tiếp cận nguồn vốn vay phát triển sản xuất, tạo việc làm. Thực hiện các chính sách hỗ trợ của Nhà nước đối với các hộ chính sách, hộ nghèo, hộ cận nghèo.

Tổ chức thực hiện chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình; truyền thông, giáo dục nâng cao nhận thức của cộng đồng về chăm sóc sức khỏe, phòng ngừa bệnh tật, vệ sinh môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm.

e) Giải pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước

 

Tiếp tục xây dựng các tổ chức chính trị - xã hội vững mạnh. Nâng cao chất lượng hoạt động của Hội đồng nhân dân; năng lực quản lý, điều hành của Ủy ban nhân dân trên các lĩnh vực đời sống xã hội. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức có phẩm chất, năng lực. Bồi dưỡng công tác quản lý Nhà nước cho cán bộ lãnh đạo theo chức năng. Chuẩn hóa trình độ của đội ngũ cán bộ, công chức đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước trong giai đoạn mới.

Tổ chức thực hiện nghiêm túc quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo điều kiện để nhân dân được tham gia đầy đủ vào các quá trình ra quyết định ở địa phương.

10.3. Tổ chức thực hiện:

- UBND xã Lộc Điền là cơ quan trực tiếp điều hành, quản lý tổ chức thực hiện Quy hoạch, có trách nhiệm tổ chức công bố, phổ biến Quy hoạch này đến cấp ủy Đảng, các ngành, đoàn thể, các doanh nghiệp và nhân dân trong xã.

- UBND huyện Phú Lộc chỉ đạo các ngành cấp huyện phối hợp hỗ trợ UBND xã lập kế hoạch hàng năm, lập dự án chi tiết, các hoạt động, giải pháp liên quan đến lĩnh vực phụ trách để thực hiện thành công các mục tiêu của Quy hoạch.

- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã, các tổ chức đoàn thể có trách nhiệm tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia thực hiện, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, các quy định quản lý xây dựng của Quy hoạch.

 

 

Quốc Sinh
       
CÁC TIN KHÁC
Xem theo ngày