Tìm trên trang KT-XH
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Lộc An, huyện Phú Lộc đến năm 2020 (theo Quyết định số 1463/QĐ-UBND ngày 14/05/2012 của UBND huyện Phú Lộc)
14/03/2014 8:07:AM

1. Vị trí và quy mô quy hoạch:

a) Ranh giới, quy mô diện tích.

- Ranh giới:

+ Phía Bắc        : Giáp xã Vinh Thái, xã Vinh Hà - huyện Phú Vang.

+ Phía Nam       : Giáp xã Lộc Hòa, xã Xuân Lộc.

            + Phía Đông      : Giáp xã Lộc Điền.

            + Phía Tây        : Giáp xã Lộc Sơn.

Cách thị trấn Phú Lộc khoảng 15km về phía Tây Bắc.

            - Quy mô quy hoạch: 2.677,97ha (26,7km2).       

b) Quy mô và cơ cấu dân số lao động của xã theo từng giai đoạn quy hoạch.

- Quy mô dân số theo từng giai đoạn quy hoạch:

+ Quy mô dân số toàn xã giai đoạn 2010-2015: 14.430 người.

+ Quy mô dân số toàn xã giai đoạn 2015-2020: 15.223 người.

- Cơ cấu dân số lao động của xã theo từng giai đoạn quy hoạch:

+ Giai đoạn 2010 - 2015: Tổng số lao động là 6.170 người, trong đó:

             + Nông, ngư nghiệp: 2.160 người, chiếm 35%.

                         + Phi nông nghiệp: 4.010 người, chiếm 65%.

+ Giai đoạn 2015 - 2020: Tổng số lao động là 6.300 người, trong đó:

                         + Nông, ngư nghiệp: 1.890 người, chiếm 30%.

                         + Phi nông nghiệp: 4.410 người, chiếm 70%.

2. Mục tiêu, nội dung, yêu cầu của đồ án:       

- Xây dựng xã Lộc An đạt chuẩn nông thôn mới theo 19 tiêu chí NTM của Chính phủ đến năm 2020, nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật xây dựng, cải tạo công trình, quy hoạch mạng lưới điểm dân cư nông thôn; chỉnh trang làng xóm, bảo tồn và phát huy các giá trị truyền thống, tạo mới bộ mặt kiến trúc cảnh quan và môi trường trên địa bàn toàn xã Lộc An khang trang, hiện đại.

- Làm cơ sở pháp lý cho việc lập các dự án đầu tư xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch.

- Định hướng sản xuất, hình thức tổ chức sản xuất, sinh sống, hệ thống công trình công cộng, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng phục vụ sản xuất toàn xã.

3. Tiền đề, quy mô quy hoạch:

a) Quy mô, cơ cấu dân số, lao động.                                         

            - Quy mô dân số:

+ Tổng số hộ: 3.007 hộ.

+ Tổng số nhân khẩu: 14.078 khẩu.

+ Mật độ dân số bình quân:  525,9 người/km2.

+ Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên: 0,5%.

- Cơ cấu dân số lao động:

            + Lao động trong độ tuổi 6.018 người, chiếm: 42,7% dân số.

                          + Lao động nông nghiệp và NTTS là 3.511 người, chiếm tỷ lệ 58,3%.

                          + Lao động dịch vụ và TTCN 1.564 người, chiếm tỷ lệ 25,9%.

                          + Lao động thương mại - dịch vụ: 943 người, chiếm tỷ lệ: 15,6%.

            + Cơ cấu lao động theo các ngành:                    

        + Nông, ngư nghiệp: 3.511 người, chiếm tỷ lệ 58,3%.

        + TT công nghiệp: 1.564 người, chiếm tỷ lệ 25,9%.

        + Dịch vụ: : 943 người, chiếm tỷ lệ: 15,6%.

            + Cơ cấu lao động theo kiến thức phổ thông:

                         + Tiểu học: 35%.          

        + Trung học cơ sở: 45%.

                        + Trung học phổ thông: 20%.          

b) Quy mô, nhu cầu đất xây dựng.

- Quy mô đất xây dựng đến 2020 là 2.677,97 ha:

- Nhu cầu đất xây dựng đến năm 2020:

+ Đất nông nghiệp 1.607,44 ha (60,02%).

+ Đất phi nông nghiệp 768,28 ha (28,69%).

+ Đất chưa sử dụng 25,57 ha (0,95%).

+  Đất khu dân cư nông thôn 276,68 ha (10,34%).

4. Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất:

a. Diện tích, cơ cấu các loại đất;

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu

Hiện trạng năm 2010

Quy hoạch đến năm 2020

Diện tích
(ha)

Cơ cấu
(%)

Diện tích
(ha)

Cơ cấu
(%)

 

TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN

2.677,97

100

2.677,97

100

1

Đất nông nghiệp

1.824,60

68,13

1.607,44

60,02

1.1

Đất lúa nước

785,21

43,03

753,96

46,90

1.2

Đất trồng lúa nương

 

 

 

 

1.3

Đất trồng cây hàng năm còn lại

43,04

2,36

36,84

2,29

1.4

Đất trồng cây lâu năm

63,97

3,51

60,32

3,75

1.5

Đất rừng phòng hộ

 

 

 

 

1.6

Đất rừng đặc dụng

 

 

 

 

1.7

Đất rừng sản xuất

878,70

48,16

703,68

43,78

1.8

Đất nuôi trồng thuỷ sản

53,68

2,94

52,64

3,27

1.9

Đất làm muối

 

 

 

 

1.10

Đất nông nghiệp khác

 

 

 

 

2

Đất phi nông nghiệp

561,38

20,96

768,28

28,69

2.1

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

0,45

0,08

0,61

0,08

2.2

Đất quốc phòng

 

 

2,00

0,26

2.3

Đất an ninh

 

 

 

 

2.4

Đất khu công nghiệp

 

 

 

 

2.5

Đất cơ sở sản xuất kinh doanh

6,99

1,25

12,84

1,67

2.6

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ

21,75

3,87

26,95

3,51

2.7

Đất cho hoạt động khoáng sản

 

 

150,00

19,52

2.8

Đất di tích danh thắng

0,68

0,12

0,68

0,09

2.9

Đất xử lý, chôn lấp chất thải

 

 

0,10

0,01

2.10

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

15,78

2,81

15,49

2,02

2.11

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

94,07

16,76

101,93

13,27

2.12

Đất có mặt nước chuyên dùng

169,33

30,16

169,33

22,04

2.13

Đất sông, suối

78,45

13,97

78,45

10,21

2.14

Đất phát triển hạ tầng

173,88

30,97

209,90

27,32

2.15

Đất phi nông nghiệp khác

 

 

 

 

3

Đất chưa sử dụng

36,81

1,37

25,57

0,95

4

Đất khu du lịch

 

 

 

 

5

Đất khu dân cư nông thôn

255,18

9,53

276,68

10,33

b. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

                                                                                                             Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu

Cả thời kỳ

Phân theo kỳ

Kỳ đầu (2011-2015)

Kỳ cuối (2016-2020)

1

Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

224,16

109,06

115,10

1.1

Đất lúa nước

31,25

23,76

7,49

1.2

Đất trồng lúa nương

 

 

 

1.3

Đất trồng cây hàng năm còn lại

13,20

8,41

4,79

1.4

Đất trồng cây lâu năm

3,65

1,68

1,97

1.5

Đất rừng phòng hộ

 

 

 

1.6

Đất rừng đặc dụng

 

 

 

1.7

Đất rừng sản xuất

175,02

74,17

100,85

1.8

Đất nuôi trồng thuỷ sản

1,04

1,04

 

1.9

Đất làm muối

 

 

 

1.10

Đất nông nghiệp khác

 

 

 

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

 

 

 

c. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

                         Đơn vị tính: ha

STT

Mục đích sử dụng

Cả thời kỳ

Phân theo kỳ

Kỳ đầu (2011-2015)

Kỳ cuối (2016-2020)

1

Đất nông nghiệp

7,00

7,00

 

1.1

Đất lúa nước

 

 

 

1.2

Đất trồng lúa nương

 

 

 

1.3

Đất trồng cây hàng năm còn lại

7,00

7,00

 

2

Đất phi nông nghiệp

2,90

1,79

1,11

2.1

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

 

 

 

2.2

Đất quốc phòng

 

 

 

2.3

Đất an ninh

 

 

 

2.4

Đất khu công nghiệp

 

 

 

2.5

Đất cơ sở sản xuất kinh doanh

0,10

0,10

 

2.6

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ

0,20

0,20

 

2.7

Đất cho hoạt động khoáng sản

 

 

 

2.8

Đất di tích danh thắng

 

 

 

2.9

Đất xử lý, chôn lấp chất thải

0,05

0,05

 

2.10

Đất phát triển hạ tầng

2,55

1,44

1,11

3

Đất khu du lịch

 

 

 

4

Đất khu dân cư nông thôn

1,34

0,70

0,64

 

5. Cơ cấu phân khu chức năng, tổ chức không gian đồ án quy hoạch:

5.1 Cơ cấu phân khu chức năng, yêu cầu và nguyên tắc, định hướng giải pháp tổ chức không gian kiến trúc hệ thống trung tâm xã, thôn, bản, các khu dân cư tập trung:

5.1.1 Hệ thống trung tâm xã:

- Khu trung tâm là bộ mặt của toàn xã là nơi tập trung các cơ quan hành chính, chính trị, các cơ sở kinh tế, văn hóa, y tế, giáo dục, TDTT, thương mại - dịch vụ của xã.

- Quy hoạch xây dựng khu trung tâm theo hướng đô thị hóa, theo các tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới của Chính phủ. Đối với khu trung tâm, ngoài chức năng hạt nhân điều hành còn phải là nơi giao lưu thuận tiện cho người dân với chính quyền, mặt trận và các tổ chức chính trị - xã hội khác của xã.

- Trên cơ sở hiện trạng, quy hoạch phải xác định lại tính hợp lý của các công trình đã có trên thực tế. Phải tổ chức được không gian hợp lý, hướng mở rộng trung tâm, hướng phát triển dân cư và các khu kinh tế khác. Cần kết hợp hài hòa giữa kiến trúc, cây xanh, cảnh quan và hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Triệt để khai thác hiện trạng để giảm thiểu tổng mức đầu tư, giảm thiểu đền bù, di dời các công trình kiến trúc cũng như nhà ở của người dân trong khu vực.

- Hệ thống trung tâm xã có các loại hình kiến trúc: Các công trình công cộng, công trình thể dục thể thao, thương mại, trường học, y tế, nhà ở các khu dân cư....

5.1.2 Hệ thống thôn, bản, các khu dân cư tập trung:

- Tiếp tục chỉnh trang các điểm dân cư ở 15 thôn phát triển gắn với các điểm tập trung hiện hữu, hạn chế phát triển các điểm dân cư phân tán, nhỏ lẻ.

- Bố trí các khu dân cư mới bám theo các trục đường liên xã, đường trục thôn ở những vị trí có môi trường sinh thái tốt, không tác động xấu đến môi trường sinh thái chung và khu vực.

- Đối với các khu dân cư quy hoạch mới, quy hoạch xen ghép và các khu dân cư mới thì phải ban hành điều lệ quy hoạch chặt chẽ, trong đó có khống chế về diện tích đất ở, diện tích xây dựng, mật độ xây dựng, khoảng lùi, chiều cao công trình, cốt nền, cao độ sàn......để có sự thống nhất kiến trúc trong tổng thể.

- Đến năm 2020, diện tích đất khu dân cư nông thôn tăng 25,57 ha để quy hoạch phát triển các khu dân cư nông thôn trên địa bàn xã.

 5.2 Trung tâm xã:

5.2.1 Vị trí, ranh giới, quy mô khu trung tâm, qui mô xây dựng:

a. Vị trí: Khu trung tâm của xã tập trung tại Thôn Xuân Lai, Thôn An Lại, Thôn Nam Phổ Hạ.

b. Quy mô diện tích  khu trung tâm: 43,72 ha.

c. Các công trình thiết yếu: Bao gồm các công trình sau:

- Ủy ban Nhân dân xã;

- Trường phổ thông trung học An Lương Đông;

- Công viên văn hóa;

- Đài tưởng niệm liệt sĩ;

- Nhà văn hóa xã;                                                                                   

- Nhà họp thôn An Lại;

- Trạm y tế;

- Chợ trung tâm;

- Trung tâm TDTT thao xã;

- Trường mầm non Tiến Lực;

- Trung tâm giáo dục thường xuyên huyện Phú Lộc.

5.2.2 Yêu cầu xây dựng, các chỉ tiêu cơ bản của các công trình công cộng, dịch vụ:

a) Trụ sở UBND xã:             

- Vị trí hiện trạng: Thôn Xuân Lai, cạnh đường Quốc lộ 1A, chuyển đổi một phần đất sang bố trí dân cư, đồng thời lấy luôn phần đất của trường Mầm nôn Xuân Lai phía sau.

- Diện tích đất: 4.200m2.

- Công trình trụ sở: Dự kiến xây dựng mới.

- Khối làm việc đoàn thể: Dự kiến xây dựng mới.

- Hội trường UB: Dự kiến xây dựng mới.

b) Trường phổ thông trung học An Lương Đông:

- Vị trí hiện trạng: Thôn Xuân Lai, cạnh đường Quốc lộ 1A.

- Quy mô diện tích: 18.151,9m2.

- Chiều cao công trình: 2 tầng.

- Dự kiến mở rộng diện tích về hướng Đông Nam của trường để xây dựng sân bóng để đạt chuẩn quốc gia.

c) Công viên văn hóa:

                - Vị trí xây dựng: Thôn An lại, nằm phía Đông Nam trường tiểu học Nam Phổ Hạ.

                - Diện tích đất:  5.627,7 m2.

d)  Đài tưởng niệm liệt sĩ:

- Vị trí xây dựng: Tại vị trí hiện trạng dọc bên đường Quốc lộ 1A.

- Diện tích đất: 3.633,3m2.

- Quy hoạch cải tạo chỉnh trang.            

đ) Nhà văn hóa xã:

- Vị trí xây dựng: Tại vị trí đất được quy hoạch kế bên đài tưởng niệm liệt sĩ.

- Diện tích đất: 12.991,5 m2.

- Mật độ xây dựng: 40%

- Chỉ giới xây dựng: 12m.

- Chiều cao công trình: 2-3 tầng.

- Diện tích xây dựng: 700m2.

- Quy hoạch xây dựng mới.

e)  Nhà họp thôn An Lại:

- Vị trí xây dựng: Khu vực trường Mầm non cũ.

- Quy mô diện tích: 0,1 ha.

- Quy hoạch xây dựng mới.

f) Trung tâm y tế:

-  Vị trí xây dựng: tại vị trí đất thuộc thôn Xuân Lai, cạnh Quốc lộ 1A.

- Diện tích đất: 2.886,4 m2.

g) Chợ trung tâm:

- Vị trí hiện trạng: Thôn Xuân Lai, cạnh Quốc lộ 1A và sông Truồi.

- Mở rộng 0,50 ha khuôn viên chợ Truồi Lộc An, nhằm tạo điều kiện thuận lợi hơn cho việc thông thương, trao đổi hàng hóa của người dân trên địa bàn xã và các địa phương lân cận.

- Diện tích đất còn lại: 4.779m2.

- Công trình chợ: Nâng cấp cải tạo đình chợ.

h) Trung tâm TDTT thao xã:                  

            - Vị trí xây dựng: Quy hoạch ở vị trí mới thôn An Lại.

- Diện tích đất: 20.856,6 m2.

- Mật độ xây dựng: 20%

- Chỉ giới xây dựng: 20m.

- Chiều cao công trình: 2 tầng.

- Quy mô xây dựng:

+ Sân bóng đá: 90x120m.

+ Nhà tập luyện TDTT.

+ Hệ thống cấp thoát nước.

+ Sân đường nội bộ và cây xanh.

i) Trường Tiểu học Tiến Lực:

-  Vị trí xây dựng: Vị trí xây dựng hiện trạng dọc bên đường Quốc lộ 1A, nằm bên sông Truồi.

- Quy mô diện tích: 0,10 ha.

- Chiều cao công trình: 1 tầng.

- Dự kiến mở rộng, nâng cấp xây mới.

k) Trung tâm giáo dục thường xuyên:

-  Vị trí xây dựng: Vị trí xây dựng tại trung tâm Lạch Thủy - thôn An Lại.

- Quy mô diện tích: 0,5 ha.

- Chiều cao công trình: 2 tầng.

- Dự kiến xây mới.

5.2.3 Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật khu trung tâm:

a)  Giao thông:

- Đường giao thông trục chính tại mặt cắt 1-1 (15,75-22,5-15,75): Lấy tuyến đường Quốc lộ 1A hiện trạng làm trục chính khu trung tâm, đồng thời cũng là tuyến giao thông đối nội, đối ngoại của khu trung tâm và toàn xã. Đến năm 2020 trục đường Quốc lộ 1A đi qua khu trung tâm quy hoạch mở rộng mặt đường thành 4 làn xe với lộ giới 54m; lòng đường rộng 22,5m, kết cấu đường thảm nhựa, vỉa hè lát gạch, trên vỉa hè bố trí hệ thống cấp điện, cấp nước, thoát nước, hệ thống thông tin liên lạc, chiếu sáng và cây xanh.

- Đường nhánh rẻ chính khu  trung tâm tại mặt cắt 2-2:

+ Quy hoạch mới 13,5m (3-7,5-3,0): Đường liên xã An - Sơn - Bổn.

+ Đường quy hoạch mở rộng 13,5m (3-7,5-3,0): Đường liên xã tuyến An Hòa.

- Đường liên khu vực trung tâm tại mặt cắt 3-3 (1,5-5,5-1,5):

+ Đường quy hoạch mở rộng 8,5m (1,5-5,5-1,5): Các trục đường liên khu vực trung tâm.

- Đường trong khu vực của khu trung tâm tại mặt cắt 4-4 (1,0-4,5-1,0):

+ Đường nâng cấp và quy hoạch mới 6,5m (1,0-4,5-1,0): Các tuyến đường trong khu vực trung tâm.

+ Thiết kế chỗ đỗ xe, chỗ quay đầu xe.

            b) Cấp điện:

+ Tiêu chuẩn áp dụng:

- TCN 18: 2006 - Quy định chung.

- TCN 19: 2006 - Hệ thống đường dây.

- TCVN 4086: 1986 - Quy phạm an toàn lưới điện.

- TCVN 4756: 1998 - Quy phạm nối đất.

- TCVN 2737: 1995 - Tiêu chuẩn tải trọng và tác động.

+ Hiện trạng sử dụng điện: Đã có 100% hộ sử dụng điện và chưa có hệ thống chiếu sáng công cộng.

+ Chỉ tiêu sử dụng điện:

- Điện năng đợt đầu: 1.100 KWh/ người/năm.

- Điện phụ tải công cộng bằng 40% phụ tải sinh hoạt.

- Phụ tải sinh hoạt, phụ tải công cộng đợt đầu: 450KWh/1000 người, dài hạn 700 KWh/1000 người.

c) Nguồn điện: Lấy từ 2 trạm biến áp của Thôn Nam Phổ Hạ và Thôn Xuân Lai, đấu nối đường dây hạ thế bằng cáp vặn xoắn, cột BTLT đi trên vỉa hè có độ cao 10,5m.

- Chiếu sáng công cộng các trục giao thông có mặt cắt ngang 13,5m. Sử dụng cột lắp trên đế gang độc lập, lắp bóng Sodium 150W.

- Chiếu sáng đối với các trục giao thông có mặt cắt ngang 6,5m, sử dụng chiếu sáng kết hợp với đường dây hạ thế.

- Vật liệu chính:

+ Cột BTLT 10,5m và đường dây đã có (sử dụng lại)

+  Cần đèn dày 3,5mm

+ Trạm biến áp 320KVA (Trạm xây dựng mới)

+ Dây dẫn chiếu sáng: (3x16+1x10mm2).

d)  Cấp nước:

+ Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN33-2006 với lưu lượng 200-270 lít/ng/ngđ.

+ Nguồn nước: Lấy từ hệ thống cấp nước của xã.

+ Mạng lưới: Dùng hệ thống ống nhựa HDPE đặt trên nền đệm cát đầm chặt và được kết nối với hệ thống cấp nước của xã.

+ Đường ống được bố trí dọc theo các trục giao thông và ở độ sâu chôn ống là 0,7m tính từ đáy ống, đường kính ống Φ90 nối trực tiếp vào đường ống chính Φ110. Các tuyến nhánh Φ63 nối trực tiếp vào tuyến Φ90.

đ) Cấp nước cứu hỏa:

Tận dụng nguồn nước Sông Truồi đoạn gần khu trung tâm làm nguồn bổ sung,  trên trục trung tâm và các trục chính của xã bố trí các họng cứu hỏa Φ110 với khoảng cách giao thông trong khoảng 120m và đặt tại các giao lộ.

e)  San nền và thoát nước mưa:

- Lấy cao độ của đường Quốc lộ 1A làm cao độ chuẩn của khu trung tâm và toàn xã, khu trung tâm không san nền toàn bộ mà chỉ san nền cục bộ cho các công trình xây dựng mới để tránh ngập lụt. Giữ nguyên cao độ tự nhiên của địa hình để tránh đào đắp không cần thiết và bảo vệ được lớp đất màu.

- Thoát nước mưa: Để chống ngập úng tại các vị trí thấp trũng cần bố trí các cống ngang để thoát nước mặt.

- Hướng thoát: Nước mặt thoát theo địa hình tự nhiên về phía Sông Truồi.

f) Thoát nước thải:

- Chất thải rắn:

+ Chất thải rắn trong quá trình sử dụng thông thường bao bì nylon, chai lọ thuỷ tinh, các hộp nhựa, các đồ dùng bằng gốm sứ...Bao bì nylon cùng với rác thải văn phòng phẩm phải được gom vào bao nylon, phân loại các loại rác khác nhau rồi đem để đúng nơi quy định, đổ chung vào hệ thống thu gom rác của địa phương.

- Chất thải lỏng:

+ Tại các khu vực công cộng gây ô nhiễm: chợ, bãi đỗ xe, cửa hàng dịch vụ ăn uống, hớt tóc, gội đầu và các dịch vụ súc sản khác phải xử lý nước thải bằng giải pháp lắng lọc rồi mới dẫn ra hệ thống thoát công cộng.

+ Nhà ở và các công trình kiến trúc khác phải thiết kế khu vệ sinh tự hoại.

+ Các tuyến phố trồng các loại cây xanh tán lớn để hút khói bụi trong môi trường và chống tiếng ồn của các phương tiện giao thông.

+ Nước thải khu dân cư áp dụng phương pháp tự thấm.

+ Nước thải khu trung tâm, chợ thoát theo hệ thống thoát nước thải của xã .

+ Nguồn nước thải sinh hoạt, tắm...sẽ thoát chung vào hệ thống mương thoát nước chung. Tất các khu vệ sinh được xây dựng bể tự hoại kiên cố, nguồn nước thải của nhà vệ sinh sẽ được lắng lọc, theo hố ga thoát vào hệ thống nước thải chung, không ảnh hưởng đến môi trường chung quanh.

-  Chất thải từ chợ cá:

+ Nguồn nước thải từ chợ cá sẽ được đưa vào hệ thống mương thoát nước thải đến bể xử lý, sau khi được xử lý xong đúng quy trình và đảm bảo chất lượng mới đưa nước thải vào hệ thống thoát nước chung.

5.2.4 Các chỉ tiêu về quy hoạch đất đai khu trung tâm:

BẢNG CÂN BẰNG ĐẤT ĐAI KHU TRUNG TÂM

STT

Chỉ tiêu

DTQH 2020 (ha)

Cơ cấu (%)

 
 

 

TỔNG DT ĐẤT KHU TRUNG TÂM

 

43,72

100,00

 

1

Đất công trình công cộng

TSC

9

20,58

 

2

Đất ở hiện trạng chỉnh trang

ONT

11

25,16

 

3

Đất ở quy hoạch mới

ONT

2,45

5,6

 

4

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

NTD

0,36

0,82

 

5

Đất sông, suối mặt nước

SON

0,86

1,96

 

6

Đất cơ sở sản xuất kinh doanh

TTN

0,44

1

 

7

Đất cây xanh

 

3,88

8,9

 

8

Đất giao thông

NKH

15,46

35,36

 

9

Đất trồng cây lâu năm

CLN

0,27

0,62

 

 

5.3 Định hướng phân bổ hệ thống khu dân cư mới, các công trình giao thông, hạ tầng kỹ thuật:

5.3.1  Định hướng phân bổ hệ thống khu dân cư mới ở các thôn:

a) Thôn An Lại:

- Vị trí: Quy hoạch khu dân cư dọc tuyến đường trục thôn từ khu vực nhà ông Đào Duy Bân đến nhà ông Hồ Đắc Phúc, diện tích 1,50 ha.

- Quy hoạch khu dân cư nằm trong khu quy hoạch trung tâm xã từ khu vực nhà bà Mai Thị Nhi đến nhà bà Nguyễn Thị Lài, diện tích 1,00 ha.

- Quy hoạch khu dân cư khu vực Bàu Đưng từ khu vực nhà ông Phú đến nhà ông Gia, diện tích 0,40 ha.

- Chuyển trường Tiểu học Tiến Lực cũ sang mục đích bán đấu giá đất ở, diện tích 0,40 ha (phần đất còn lại sau quy hoạch xây dựng trường mầm non Tiến Lực).

b) Thôn Nam Phổ Cần:

- Quy hoạch khu dân cư dọc tuyến đường liên xã Lộc An - Lộc Hòa tại khu vực cổng chào thôn và khu vực cạnh cầu máng Truồi, diện tích 1,10 ha.

- Quy hoạch dân cư xen ghép tại các khu đất màu do Uỷ ban Nhân dân xã quản lý nằm trong các khu dân cư, diện tích 0,50 ha.

c) Thôn Phước Mỹ:

- Quy hoạch khu dân cư dọc tuyến đường trục thôn từ nhà ông Sang đến đình làng Phước Mỹ, diện tích 1,00 ha.

- Quy hoạch dân cư khu vực Rột từ nhà ông Đức đến nhà ông Sang, diện tích 0,45 ha.

- Quy hoạch dân cư xen ghép tại các khu đất màu do UBND xã quản lý nằm trong các khu dân cư, diện tích 0,40 ha.

d) Thôn Phước Trạch:

- Quy hoạch khu dân cư dọc tuyến đường trục thôn từ ngã ba ông Tân đến lò gạch, diện tích 0,90 ha.

- Quy hoạch dân cư khu vực đất mía trước lò gạch, diện tích 1,00 ha.

đ) Thôn Nam Phổ Hạ:

- Quy hoạch khu dân cư dọc tuyến đường trục thôn từ nhà ông Bình đến giáp đường sắt, diện tích 0,85 ha.

-  Quy hoạch khu dân cư dọc tuyến đường trục thôn khu vực bàu Đưng, diện tích 0,50 ha.

- Quy hoạch dân cư khu vực rột Rèn, diện tích 0,32 ha.

e) Thôn Xuân Lai:

- Quy hoạch dân cư khu vực đồng Sim, diện tích 0,40 ha.

- Quy hoạch dân cư khu vực rột Nhà Thuyền, diện tích 0,80 ha.

- Quy hoạch dân cư khu vực nhà ông Tròn, diện tích 0,20 ha.

f) Thôn Nam:

- Quy hoạch dân cư khu vực rột Nhà Thuyền, diện tích 0,80 ha.

- Quy hoạch dân cư khu vực bãi Mụ Gì, diện tích 1,20 ha.

- Quy hoạch dân cư khu vực rột ông Côn, diện tích 0,20 ha.

g) Thôn Đông:

- Quy hoạch dân cư vùng Giếng, diện tích 0,45 ha.

- Quy hoạch dân cư từ khu vực nhà ông Sung đến miếu thôn Đông, diện tích 0,35 ha.

- Quy hoạch dân cư khu vực trước mặt nhà ông Bùi, diện tích 0,80 ha.

h) Thôn Tây A:

- Quy hoạch dân cư khu vực phía trước trường Tiểu học Đại Thành, diện tích 0,70 ha.

- Quy hoạch dân cư phía sau hợp tác xã Đại Thành từ khu vực nhà ông Trử đến nhà ông Ngọc, diện tích 0,65 ha.

i) Thôn Bắc Trung:

+ Quy hoạch dân cư tại các khu đất do UBND xã quản lý nằm trong các khu dân cư, diện tích 1,40 ha.

k) Thôn Bắc Thượng:

- Quy hoạch dân cư tại các khu đất do UBND xã quản lý nằm trong các khu dân cư, diện tích 1,60 ha.

l) Thôn Phú Môn:

- Quy hoạch dân cư khu vực trước mặt họ Đoàn, diện tích 0,80 ha.

- Quy hoạch dân cư khu vực lò gạch, diện tích 1,00 ha.

- Quy hoạch dân cư khu vực cồn ông Dự, diện tích 0,40 ha.

m) Thôn Hai Hà:

- Quy hoạch khu dân cư vùng trưa má Lò Vôi (sát Lùm Rạng), diện tích 0,50 ha.

- Quy hoạch khu dân cư hai bên đường xóm Hà Nam (khu vực Đồng Mưng), diện tích 1,00 ha.

n) Thôn Châu Thành:

- Quy hoạch khu dân cư dọc tuyến đường trục thôn Hà Châu - Cống Chùa, diện tích 1,50 ha.

5.3.2 Định hướng phân bổ các công trình công cộng ở các thôn, khu dân cư mới:

a) Nhà văn hóa, khu thể thao xã:

- Đất xây dựng thư viện văn hóa Lê Đức Anh ở khu vực rột ông Đình (thôn Nam), diện tích 0,25 ha.

- Đất xây dựng công viên thiếu nhi cạnh nhà lưu niệm bác Lê Đức Anh ở khu vực rột ông Đình (thôn Nam), diện tích 0,32 ha.

b)  Nhà văn hóa thôn:

- Đất xây dựng nhà văn hoá kết hợp sân chơi, sân tập thể dục thể thao của 15 thôn, diện tích 1,50 ha, trong đó:

- Xây dựng nhà văn hoá thôn Nam Phổ Hạ tại khu vực Rột Đình, diện tích 0,10 ha.

  - Xây dựng nhà văn hoá thôn An Lại tại khu vực trường Mầm non cũ, diện tích 0,10 ha.

   - Xây dựng nhà văn hoá thôn Nam Phổ Cần tại khu vực đất màu cạnh nhà ông Ri, diện tích 0,10 ha.

- Xây dựng nhà văn hoá thôn Phước Mỹ tại khu vực đối diện trường Mầm non, diện tích 0,10 ha.

- Xây dựng nhà văn hoá thôn Phước Trạch cạnh trạm biến áp, diện tích 0,10 ha.

- Xây dựng nhà văn hoá thôn Xuân Lai đối diện quán Hoài Nghi, diện tích 0,10 ha.

- Xây dựng nhà văn hoá thôn Nam đối diện điểm quy hoạch trường Mầm non thôn Nam, diện tích 0,10 ha.

- Xây dựng nhà văn hoá thôn Đông tại khu vực đất màu trước mặt nhà ông Bùi, diện tích 0,10 ha.

- Xây dựng nhà văn hoá thôn Tây A trước mặt nhà ông Phượng, diện tích 0,10 ha.

- Xây dựng nhà văn hoá thôn Tây B trước mặt nhà bà Ái, diện tích 0,10 ha.

- Xây dựng nhà văn hoá thôn Phú Môn tại khu vực trường tiểu học cũ, diện tích 0,1ha.

- Xây dựng nhà văn hoá thôn Bắc Trung trước mặt nhà thờ họ Cao, diện tích 0,1ha.

- Xây dựng nhà văn hoá thôn Bắc Thượng tại khu vực Miếu Xóm, diện tích 0,1ha.

- Xây dựng nhà văn hoá thôn Hai Hà tại khu vực trường Tiểu học Hai Hà cũ, diện tích 0,10 ha.

- Xây dựng nhà văn hoá thôn Châu Thành cạnh khu vực Cầu Hào, diện tích 0,1ha.

c) Trường học: Để đáp ứng nhu cầu mở rộng hệ thống trường học nhằm đảm bảo phục vụ tốt công tác dạy và học của giáo viên và con em trong địa bàn xã và đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn quốc gia. Đến năm 2020 đất cơ sở giáo dục - đào tạo tăng 1,45 ha cho việc xây dựng và mở rộng các trường Mầm non, trong đó:

- Quy hoạch xây dựng trường Mầm non Đại Thành (thôn Bắc Trung), diện tích 1,0 ha.

- Quy hoạch xây dựng điểm trường Mầm non thôn Nam ở khu vực trước mặt nhà ông Hát, diện tích 0,10 ha.

- Quy hoạch xây dựng điểm trường Mầm non Châu Thành tại khu vực Hà Thành, diện tích 0,05 ha.

- Quy hoạch xây dựng điểm trường Mầm non Hai Hà sau lưng trường Đại Thành (cơ sở 2), diện tích 0,10 ha.

- Mở rộng trường Tiểu học Tiến Lực, diện tích 0,10 ha.

- Mở rộng điểm trường Mầm non thôn Đông, diện tích 0,10 ha.

- Chuyển trường Mầm non Tiến Lực sang vị trí mới (tại trường Tiểu học Tiến Lực cũ), diện tích 0,40 ha.

d)  Chợ:

- Vị trí hiện trạng: Thôn Xuân Lai, cạnh quốc lộ 1A và sông Truồi.

- Mở rộng 0,50 ha khuôn viên chợ Truồi Lộc An, nhằm tạo điều kiện thuận lợi hơn cho việc thông thương, trao đổi hàng hóa của người dân trên địa bàn xã và các địa phương lân cận.

- Diện tích: 4.779m2.

- Công trình chợ: Nâng cấp cải tạo đình chợ.

e) Bưu điện: Xã có một điểm bưu điện văn hoá xã nhà cấp 4 tại khu vực HTX Đại Thành và một điểm bưu điện huyện khu vực I tại thôn Xuân Lai hệ thống truy cập Internet đã đến các hộ trong thôn.

5.3.3 Định hướng phân bổ các công trình hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường ở thôn, khu dân cư mới:

a. Giao thông:

- Giao thông đối ngoại: bao gồm đường quốc lộ 1A và đường liên xã.

+ Quốc lộ 1A: Mở rộng tuyến Quốc lộ 1A đoạn qua xã Lộc An để xây dựng đường quy mô 4 làn xe; chiều dài 1,9 km, mở rộng nền đường lên 22,5 m, lộ giới 54,0 m

+ Đường liên xã: Mở rộng tuyến đường liên xã Lộc An - Lộc Hòa; nền đường lên 13,5 m. Mở rộng tuyến đường liên xã Lộc An - Lộc Sơn; nền đường lên 13,5 m

- Giao thông đối nội: bao gồm đường liên thôn và đường thôn.

+ Đường liên thôn: lộ giới 8,5m.

+ Đường thôn: lộ giới 5,5m.

b. Cấp điện: Hiện nay trên địa bàn xã đã 100% hộ dân đã đấu nối điện. Đến năm 2020 quy hoạch các hệ thống điện đường trên dọc các tuyến đường liên xã theo tiêu chuẩn sau:

- Tiêu chuẩn áp dụng:

+ TCN 18: 2006 - Quy định chung

+ TCN 19: 2006 - Hệ thống đường giây

+ TCVN 4086: 1986 - Quy phạm an toàn lưới điện

+ TCVN 4756: 1998 - Quy phạm nối đất

+ TCVN 2737: 1995 - Tiêu chuẩn tải trọng và tác động.

- Chỉ tiêu sử dụng điện:

+ Điện năng đợt đầu: 1.100 KWh/ người/năm.

+ Điện phụ tải công cộng bằng 40% phụ tải sinh hoạt

- Phụ tải sinh hoạt, phụ tải công cộng đợt đầu: 450 KWh/1000 người, dài hạn 700 KWh/1000 người.

c.  Cấp nước:

- Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN33-2006 với lưu lượng 200-270 lít/ng/ngđ.

- Mạng lưới: Dùng hệ thống ống nhựa HDPE đặt trên nền đệm cát đầm chặt và được kết nối với hệ thống cấp nước của xã.

- Đường ống được bố trí dọc theo các trục giao thông và ở độ sâu chôn ống là 0,7m tính từ đáy ống, đường kính ống Φ 90 nối trực tiếp vào đường ống chính Φ 110. Các tuyến nhánh Φ 63 nối trực tiếp vào tuyến Φ 90.

d. Bãi trung chuyển rác: Để đảm bảo công tác thu gom và xử lý chất thải rắn đáp ứng được yêu cầu vệ sinh môi trường trong giai đoạn nền kinh tế xã hội ngày càng phát triển. Đến năm 2020, ngoài điểm trung chuyển rác thải tại chợ Lộc An thì trên địa bàn xã sẽ bố trí thêm 02 bãi trung chuyển rác thải tại thôn Nam Phổ Hạ và Xuân Lai. Tổ chức quản lý tốt việc thu gom chất thải rắn, đặc biệt là chất thải từ chợ, các khu dân cư, các cơ sở sản xuất kinh doanh, làng nghề,... Dự báo nhu cầu đất bãi thải, xử lý chất thải trên địa bàn xã tăng thêm khoảng 0,10 ha, trong đó:

- Xây dựng bãi trung chuyển rác thải nằm trên đường trục xã Nam Phổ Hạ (khu vực cây sen), diện tích 0,05ha.

- Xây dựng bãi trung chuyển rác thải nằm trên đường trục xã Xuân Lai (khu vực xóm quán), diện tích 0,05ha.

e. Nghĩa trang:

- Quy hoạch mới khu nghĩa địa tập trung ở cồn Dốc Đá (thôn Phước Trạch) với diện tích 10,00 ha để phục vụ cho việc chôn cất và di dời nghĩa địa trên địa bàn toàn xã. 

5.4 Quy hoạch sản xuất:

5.4.1 Quy hoạch sản xuất nông nghiệp:

a. Nghành trồng trọt:

- Trồng lúa: Trong kỳ quy hoạch đất lúa nước giảm: 31,25ha so với hiện trạng năm 2010 để chuyển sang sử dụng cho các mục đích khác, trong đó:

+ Đất cơ sở sản xuất kinh doanh: 2,50ha.

+ Đất xử lý rác thải: 0,05ha.

+ Đất phát triển hạ tầng: 15,12ha.

+ Đất khu dân cư nông thôn: 13,58ha.

Như vậy, đến năm 2020 diện tích đất lúa nước trên địa bàn xã có 753,96 ha, chiếm 46,90% diện tích đất nông nghiệp.

      + Vị trí: Phía Bắc đường quốc lộ 1A đến tiếp giáp với xã Lộc Bổn, thị xã Hương Thủy, và huyện Phú Vang.

-  Đất trồng cây hàng năm:

+ Đến năm 2020, diện tích đất trồng cây hàng năm sẽ tăng khoảng 7,0ha cho việc cải tạo diện tích đất bỏ hoang nằm rải rác khắp trên địa bàn xã sang trồng rau màu và các loại cây hàng năm khác.

+ Tập trung xây dựng vùng chuyên canh cây công nghiệp ngắn ngày kết hợp với cây công nghiệp dài ngày ở vùng đất khu vực mã ông Bình, cồn Lộ Đột.

+ Đến năm 2020 diện tích đất trồng cây hàng năm còn lại trên địa bàn xã là 36,84 ha, chiếm 2,29% diện tích đất nông nghiệp.

+ Vị trí quy hoạch: chủ yếu nằm rải rác trong khu dân cư.

- Đất trồng cây lâu năm: Tiếp tục ổn định diện tích đất trồng cây lâu năm hiện có, đẩy mạnh phát triển các loại cây công nghiệp ngắn ngày, cây công nghiệp dài ngày tạo nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. Ngoài ra, khuyến khích nhân dân phát triển kinh tế trang trại kết hợp kinh tế vùng gò đồi, cải tạo vườn tạp thành vườn trồng các loại cây công nghiệp ngắn ngày có giá trị kinh tế nhằm tăng hiệu quả sử dụng đất.

+ Đến năm 2020 diện tích đất trồng cây lâu năm trên địa bàn xã là 60,32 ha, chiếm 3,75% diện tích đất nông nghiệp.

+ Vị trí quy hoạch: chủ yếu nằm rải rác trong khu dân cư.

- Cây công nghiệp:

+ Đến năm 2020 diện tích đất rừng sản xuất trên địa bàn xã là 703,68 ha, chiếm 43,78% diện tích đất nông nghiệp.

+ Vị trí quy hoạch: nằm ở khu vực rừng sản xuất phía Nam của xã, tiếp giáp với xã Xuân Lộc và xã Lộc Hòa.

b. Nghành chăn nuôi:

- Khuyến khích phát triển chăn nuôi hàng hóa có giá trị kinh tế cao, nâng cao chất lượng đàn, đẩy mạnh chăn nuôi theo mô hình trang trại, gia trại.

- Quy hoạch 2 khu trang trại chăn nuôi:

- Khu trang trại thuộc thôn Phước Trạch, vị trí gần đường dây điện 500KVA, diện tích 3,0ha.

- Khu trang trại thuộc thôn Phước Mỹ, vị trí gần nhà máy nước Lộc An, diện tích 3,0ha.

c.Ngành Nuôi trồng thủy sản: Trong thời gian gian tới, tập trung phát triển sản xuất thuỷ sản đầm Cầu Hai theo hướng hài hoà, bền vững, bảo đảm sinh kế lâu dài cho nhân dân; duy trì các diện tích ao, hồ để nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt. Bên cạnh đó địa phương cần đẩy mạnh ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong nuôi trồng thuỷ sản để hạn chế dịch bệnh, nâng cao năng suất nuôi trồng, giảm thiểu ô nhiễm môi trường,… góp phần tăng thu nhập cho nhân dân.

- Vị trí: Phía Bắc của xã, gần với ranh giới huyện Phú Vang.

- Diện tích: Đến năm 2020 diện tích đất nuôi trồng thủy sản trên địa bàn xã là 52,64 ha, chiếm 3,27% diện tích đất nông nghiệp.

5.4.2 Quy hoạch sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ:

a. Công nghiệp: Xã không có định hướng về ngành nghề công nghiệp phát triển ngành nghề tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ thương mại góp phần tích cực vào sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo công an việc làm và nâng cao đời sống vật chất, tinh

b. Tiểu thủ công nghiệp:

- Khuyến kích các hộ dân sinh sống dọc hai bên đường Quốc lộ 1A của khu vực trung tâm phát triển các loại hình dịch vụ như: ăn uống, vui chơi giải trí, vật tư nông nghiệp, vật liệu xây dựng, xăng dầu …..vv, đồng thời địa phương cần đẩy mạnh phát triển các ngành nghề truyền thống như sản xuất bột lọc, bún, bánh, cưa xẻ gỗ, mộc dân dụng, sửa chữa cơ khí, gò hàn,… và các hoạt động thương mại dịch vụ nhằm vào nhu cầu sản xuất, tiêu dùng của người dân.

Đến năm 2020, cần tập trung tạo điều kiện thuận lợi cho việc bố trí 5,85 ha để phát triển đất cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn, cụ thể:

+ Quy hoạch xây dựng trụ sở làm việc của hợp tác xã Châu Thành ở khu vực Hà Châu, diện tích 0,10 ha.

+ Quy hoạch xây dựng trụ sở làm việc của hợp tác xã Hải Hà ở khu vực Hà Vĩnh, diện tích 0,10 ha.

+ Quy hoạch nhà máy nước Lộc An trên tuyến đường liên xã Lộc An - Lộc Hòa (thôn Nam Phổ Cần), bao gồm: trạm bơm, nhà máy xử lý nước và đài nước với diện tích 3,15 ha.

+ Quy hoạch làng nghề sản xuất bột lọc tại khu vực Cây Lim (thôn Đông), diện tích 1,00 ha.

c. Dịch vụ: Quy hoạch khu thương mại, dịch vụ để phát triển các ngành nghề như: may mặc, vật tư nông nghiệp, vật liệu xây dựng, chể biến nông lâm sản,… tại khu trung tâm xã với diện tích 1,50 ha.

d. Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ:

- Đến năm 2020, diện tích đất sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn xã tăng khoảng 5,20 ha cho các mục đích:

- Quy hoạch điểm khai thác lấy đất san lấp mặt bằng tại khu vực cồn Dốc Đá (thôn Phước Trạch), diện tích 5,00 ha.

- Quy hoạch bãi cát sạn tại bãi bồi thôn Nam Phổ Cần, diện tích 0,20 ha.

6. Quy hoạch mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật:

6.1   Giao thông:

a.     Các tuyến đường Quốc  lộ 1A, liên xã:

- Đường Quốc lộ 1A: đi qua khu trung tâm xã, đến năm 2020 mở rộng để xây dựng đường quy mô 4 làn xe; chiều dài 1,9km, mở rộng nền đường lên 22,5m, lộ giới 54,0m.

 - Đường  liên xã: 26,1km đã bêtông hóa 24,7km còn lại 1,4 km đường đất phải xây dựng mới. Trong 24,7 km đã bêtông hóa nền đường rộng từ 3-3,5m, lề đường 2,5- 3,0m, so với tiêu chí quốc gia cần phải nâng cấp mở rộng đường lộ giới 13,5m (3-7,5-3), còn lại 1,4km đến năm 2020 xây dựng mới theo tiêu chí quốc gia.

b) Các tuyến đường liên thôn:

- Tổng chiều dài 17,92km đã, cứng hoá 3,91km còn lại đường đất 14,01km. Trong 3,9 km cứng hoá lòng đường 3,0m lề 2m, cần nâng cấp mở rộng đường lộ giới 8,5m (1,5-5,5-1,5), còn lại 14,01km đến 2020 xây dựng mới theo tiêu chí quốc gia.

- Trục liên thôn cần xây dựng mới: Tổng chiều dài 6,0km, bảo đảm lộ giới 8,5m.

c)Các tuyến đường thôn, xóm:

- Tổng chiều dài: 20,44km hiện trạng bằng đất: 20,44km phải làm mới bằng bê tông để tránh lầy lội trong mùa mưa bão với bề rộng đường  5,5m (1,0-3,5-1,0).

d) Hệ thống cầu cống trên tuyến: Trên địa bàn xã một số cầu trên các tuyến đường liên xã, liên thôn có quy mô lớn đã xuống cấp cần xây dựng mới, nhằm phục vụ việc đi lại cho nhân dân và vận chuyển hàng hóa, cụ thể các cầu trên tuyến sau:

- Thôn Phước Mỹ: Xây dựng mới cầu Mụ Luật dài 12m và cầu Thủy Đạo dài 6m.

- Thôn Đông: Trên tuyến đường đi Bàn Môn xây dựng mới cầu Ông Cụ dài 8m.

- Thôn An Lại: Trên tuyến đường thôn An Lại xây dựng mới cầu Bá Dật dài 4m.

- Thôn Xuân Lai: Xây dựng mới cầu Ông Tá dài 3m.

- Thôn Tây A: Xây dựng mới cầu Ông Đàn dài 3m.

- Thôn Bắc Thượng: Xây dựng mới cầu Ông Chả dài 3m.

- Thôn Bắc Thượng: Xây dựng mới cầu Ông Chả dài 3m.

đ)  Các tuyến đường nội đồng: Trên địa bàn toàn xã đường nội đồng với tổng chiều dài: 14.731m, trong đó đã cứng hoá 6000m gồm Bêtông 1400m, sỏi 4600m, các tuyến nào chưa đạt chuẩn cần nâng cấp cải tạo và các tuyến đường quy hoạch mới được thiết kế theo tiêu chuẩn quốc gia 5m (1,0-3,0-1,0), cụ thể:

- HTX Hải Hà: Tổng chiều dài: 895m, tiêu chí Quốc gia đường nội đồng : Mặt đường 4m, lòng đường 2m cứng hoá, cao trình đường so với mặt ruộng xã xây dựng cao trình từ 0,7m đến 1m.

-  HTX Tiến Lực: Tổng chiều dài: 5660m,trong đó đã cứng hoá 4600m tiêu chí Quốc gia đường nội đồng : Mặt đường 4m, lòng đường 2m cứng hoá, cao trình đường so với mặt ruộng xã xây dựng cao trình từ 0,7m đến 1m.

- HTX Đại Thành: Tổng chiều dài: 6.876m,trong đó đã cứng hoá 1.400m tiêu chí Quốc gia đường nội đồng: Mặt đường 4m, lòng đường 2m cứng hoá, cao trình đường so với mặt ruộng xã xây dựng cao trình từ 0,7m đến 1m.

- HTX Châu Thành: Tổng chiều dài: 1300m,trong đó tiêu chí Quốc gia đường nội đồng : Mặt đường 4m, lòng đường 2m cứng hoá, cao trình đường so với mặt ruộng xã xây dựng cao trình từ 0,7m đến 1m.

e. Thủy lợi:

- Diện tích được tưới, tiêu nước của toàn xã bẳng công trình thuỷ lợi 787,2 ha lúa.

- Hệ thống thuỷ lợi phải phục vụ với diện tích lúa khá lớn, xã cần đầu tư kiên cố hoá kênh mương để đáp ứng yêu cầu sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt của người dân.

- Xây dựng kè sông Truồi, dài 5,6km

- Làm mới cống Truồi 1, 2, 3.

- Xây dựng hoàn chỉnh kênh mương hóa nội đồng dài 10km.

- Tổng số kênh mương toàn xã: 27,34km. Trong đó chia ra các HTX như sau:

+ HTX Hải Hà: Tổng kênh mương hiện có 2,2km, cần mở mới 0,25km cụ thể các tuyến như sau:

+ HTX Tiến Lực: Tổng chiều dài: 5,350km, trong đó, cần mở mới 3,9km.

+ HTX Châu Thành: Tổng số kênh mương hiện có 3,2km, cần mở mới 0,5km.

+ HTX Đại Thành: Tổng số kênh mương hiện có 16,648 km, trong đó đã kiên cố hoá 2,813 km còn lại 13,835km cần phải kiên cố hoá, gồm có các tuyến như sau:

f. Cấp điện:

- Tổng số trạm biến áp: 10 trạm.

- Số trạm biến áp đạt chuẩn: 10 trạm.

- Số trạm biến áp xây mới: 2. Thôn Nam Phổ Cần 01 trạm, Thôn Xuân Lai 01 trạm.

- Tổng số km đường dây hạ thế: 20,5 km, trong đó:

+ Tổng số km đường dây đạt chuẩn: 12km,

+ Tổng số km đường dây cần nâng cấp: 8,5km,

- Tổng số km đường dây hạ thế cần xây dựng mới: 10,5km.

- Tổng số km đướng dây trung thế cần xây dựng mới: 5,5km.

g. Cấp nước:

- Trên cơ sở các đường trục thôn và phân nhánh đến các xóm và cụm dân cư để thiết kế qui hoạch đảm bảo nhu cầu của người dân.

            - Đường ống cấp nước chính sẽ đi dọc Quốc lộ 1A là  1,180km.

            - Đường ống cấp nước phụ xây dựng theo các trục thôn.

            - Từ đường ống dẫn vào nhà nhân dân tự đấu nối.

            h. San nền thoát nước mưa:

            - Phối hợp với phân khu quản lý đường bộ để đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước dọc tuyến Quốc lộ 1A.

            - Đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước dọc theo các tuyến bê tông nông thôn, các khe nước sẵn có nhằm thoát nước vào mùa mưa.

            - Hướng thoát nước chính: Hướng thoát nước từ Tây sang Đông, toàn bộ hệ thống thoát nước mưa đổ về sông Truồi.

            - Các tuyến thoát nước chính:

+ Thoát nước theo đường liên xã: ống buy ly tâm, đường kính 1,2m.

+ Thoát nước theo đường liên thôn: ống buy ly tâm, đường kính 0,6-0,9m.

 +Thoát nước theo đường thôn: ống buy ly tâm, đường kính 0,6-m.

k. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:

- Thoát nước thải:

            + Tiếp tục thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, phấn đấu đến năm 2015:

            + Tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch hợp vệ sinh 100%.

            + Tỷ lệ hộ có cơ sở chăn nuôi hợp vệ sinh từ 50%.

            + Tỷ lệ hộ có đủ 3 công trình vệ sinh (nhà tắm, hố xí, bể nước) 95%.

- Nghĩa trang:

+ Cải tạo, nâng cấp khu Đài tưởng niệm liệt sĩ của xã nằm giữa thôn An Lại và thôn Nam Phổ Hạ.

+ Xây dựng mới nghĩa trang nhân dân tập trung tại thôn Phước Trạch và Phước Mỹ. 

+ Sắp xếp lại một số nghĩa trang phân tán, qui tập một số mộ rãi rác trong khu dân cư về điểm tập trung.

- Bãi rác: Xây dựng  bãi trung chuyển, cơ sở thu gom và xử lý rác thải gồm:

            + Khu vực Nam Phổ Hạ: 535m2.

            + Khu vực chợ trung tâm: 200 m2.

            + Khu vực thôn Xuân Lại: 322 m2.

7. Tổng hợp chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật, đất đai đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của xã theo đồ án quy hoạch chung.

 

STT

Tên hạng mục đầu tư

ĐVT

Quy mô

Thành tiền

I

Quy hoạch

Tỷ đồng

 

0,21

II

Đầu tư xây dựng cơ bản

Tỷ đồng

 

248,944

1

Hệ thống giao thông

Tỷ đồng

 

87,60

2

Hệ thống thủy lợi

Tỷ đồng

 

53,928

3

Hệ thống cấp điện

Tỷ đồng

 

12,05

4

Trường học

Tỷ đồng

 

42,170

5

Cơ sở vật chất văn hóa

Tỷ đồng

 

40,979

6

Chợ

Tỷ đồng

 

12,0

7

Bưu điện

Tỷ đồng

 

0,22

III

Vốn PTSX, tổ chức SX

Tỷ đồng

 

2,8

1

Hình thức tổ chức sản xuất

Tỷ đồng

 

2,8

IV

Vốn cho các hoạt động khác

Tỷ đồng

 

23,835

1

Nhà ở dân cư

Tỷ đồng

 

2,67

2

Xóa hộ nghèo

Tỷ đồng

 

8,64

3

Giáo dục

Tỷ đồng

 

2,4

4

Y tế

Tỷ đồng

 

1,025

5

Môi trường

Tỷ đồng

 

7,5

6

Hệ thống tổ chức CT - xã hội

Tỷ đồng

 

1,2

7

An ninh trật tự xã hội

Tỷ đồng

 

0,4

 

TỔNG CỘNG

Tỷ đồng

 

275,792

 

8. Danh mục các dự án ưu tiên theo kỳ kế hoạch để đạt tiêu chí nông thôn mới.

- Đầu tư xây dựng và nâng cấp các tuyến đường giao thông liên xã, thôn, xóm.

- Đầu tư xây dựng và nâng cấp hệ thống thủy lợi, giao thông nội đồng.

- Xây dựng nhà ở và hạ tầng các khu dân cư mới.

(Phụ lục kèm theo)

9. Quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch. (Phụ lục kèm theo)

10. Tiến độ, giải pháp tổ chức thực hiện đồ án quy hoạch xây dựng.

10.1. Giải pháp:

a)  Giải pháp huy động các nguồn vốn:

- Huy động đa dạng hóa vốn đầu tư; trong đó phát huy nguồn nội lực trong nhân dân là chính, huy động nguồn quỹ đất, khuyến khích thu hút đầu tư từ các thành phần kinh tế; xã hội hóa các lĩnh vực y tế, giáo dục, văn hóa, thể thao, cụ thể:

- Nguồn vốn ngân sách nhà nước chủ yếu đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật, Uỷ ban Nhân dân xã cấn phối hợp làm tốt công tác chuẩn bị đầu tư, vận động nhân dân hiến đất, tham gia giải phóng mặt bằng, đóng góp ngày công,...

- Quản lý tốt quy hoạch và quỹ đất kinh doanh để tạo nguồn thu từ quỹ đất để đầu tư cơ sở hạ tầng. Tổ chức cắm mốc lộ giới, chỉ giới xây dựng để giảm chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng khi triển khai các công trình xây dựng.

- Đối với các dịch vụ cấp điện, nước sinh hoạt, bưu chính - viễn thông, yêu cầu các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ cần đầu tư hoàn chỉnh hạ tầng để đảm bảo chất lượng, an toàn, nhất là hạ tầng cấp điện.

- Huy động đóng góp của nhân dân tham gia xây dựng nhà trẻ, lớp mẫu giáo, các công trình công cộng, đường thôn xóm, đường nội đồng, nhà sinh hoạt thôn, tổ chức thu gom rác thải; tranh thủ nguồn tài trợ của các tổ chức trong và ngoài nước đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng công cộng, dân sinh.

- Hỗ trợ, tạo điều kiện để nhân dân mạnh dạn đầu tư kinh doanh, phát triển ngành nghề mới; hỗ trợ các hộ nông dân tiếp cận vay vốn ưu đãi của Nhà nước.

- Giải quyết nhanh các thủ tục hành chính, tạo môi trường thông thoáng để khuyến khích và kêu gọi các doanh nghiệp bỏ vốn đầu tư kinh doanh vào địa bàn xã; đồng thời, đóng góp một phần xây dựng các công trình công cộng, bảo vệ môi trường, cải thiện điều kiện sản xuất và sinh hoạt của nhân dân.

- Thực hiện các chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định 61/2010/NĐ-CP của Chính phủ gắn với phát triển ngành nghề nông thôn.

b) Giải pháp phát triển nguồn lực:

Kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước cấp xã phù hợp yêu cầu xây dựng nông thôn mới; tạo điều kiện cho đội ngũ cán bộ Uỷ ban Nhân dân xã, cán bộ các tổ chức đoàn thể được đào tạo nâng cao năng lực theo hướng chuẩn hóa.

Tranh thủ sự hỗ trợ của các trường đại học, các viện, trung tâm nghiên cứu, trung tâm đào tạo trong thành phố Huế giúp đỡ đào tạo cán bộ, triển khai các hoạt động nghiên cứu - triển khai trên địa bàn xã.

Chú trọng đào tạo nghề: Phối hợp thực hiện có hiệu quả đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn giai đoạn 2011-2015; thực hiện các chính sách hỗ trợ học nghề; khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, các nhà đầu tư đào tạo phát triển nghề, giới thiệu việc làm, nhất là cho lực lượng lao động trẻ.

Chăm lo phát triển giáo dục phổ thông để chuẩn bị lực lượng lao động mới chó thể lực tốt, phát triển toàn diện về trí tuệ, ý chí, năng lực và đạo đức.

c) Giải pháp tăng cường ứng dụng tiến bộ khoa học- công nghệ.

- Khuyến khích ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh. Chú trọng ứng dụng công nghệ tiên tiến trong các khâu bảo quản sau thu hoạch, chế biến.

Phát triển đội ngũ khuyến nông viên cơ sở để hướng dẫn chuyển giao công nghệ kỹ thuật đến người dân. Tổ chức mạng lưới dự báo dịch bệnh để có giải pháp phòng trừ kịp thời. Xây dựng và nhân rộng các mô hình sản xuất, kinh doanh, nhất là trong nông nghiệp.

d) Giải pháp quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường:

Tăng cường quản lý nhà nước về bảo vệ tài nguyên - môi trường. Quản lý, khai thác sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên. Quản lý việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất đúng pháp luật và quy hoạch, nhất là đối với những vùng đất trồng lúa. Thực hiện chính sách giao đất, giao rừng cho các hộ nông dân quản lý, sử dụng và khai thác ổn định, lâu dài.

Xây dựng quy ước của xã về xử lý rác thải, vệ sinh công cộng, trồng cây xanh, bảo vệ môi trường; thực hiện xử phạt hành chính trong lĩnh vực môi trường. Tổ chức nạo vét các sông, hói, giữ gìn cảnh quan; kết hợp giao khoán quản lý khai thác để nâng hiệu quả sử dụng diện tích mặt nước. Đưa các nội dung đánh giá tác động môi trường vào quá trình ra quyết định đầu tư; kiểm tra việc thực hiện đăng ký cam kết bảo vệ môi trường.

đ)  Các giải pháp giảm nghèo và an sinh xã hội:

Giảm nhanh, bền vững hộ nghèo. Hướng dẫn, hỗ trợ người dân tiếp cận nguồn vốn vay phát triển sản xuất, tạo việc làm. Thực hiện các chính sách hỗ trợ của Nhà nước đối với các hộ chính sách, hộ nghèo, hộ cận nghèo.

Tổ chức thực hiện chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình; truyền thông, giáo dục nâng cao nhận thức của cộng đồng về chăm sóc sức khỏe, phòng ngừa bệnh tật, vệ sinh môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm.

e) Giải pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước:

Tiếp tục xây dựng các tổ chức chính trị - xã hội vững mạnh. Nâng cao chất lượng hoạt động của Hội đồng nhân dân; năng lực quản lý, điều hành của Ủy ban nhân dân trên các lĩnh vực đời sống xã hội. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức có phẩm chất, năng lực. Bồi dưỡng công tác quản lý Nhà nước cho cán bộ lãnh đạo theo chức năng. Chuẩn hóa trình độ của đội ngũ cán bộ, công chức đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước trong giai đoạn mới.

Tổ chức thực hiện nghiêm túc quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo điều kiện để nhân dân được tham gia đầy đủ vào các quá trình ra quyết định ở địa phương.

10.2. Tổ chức thực hiện:

- Uỷ ban Nhân dânLộc An là cơ quan trực tiếp điều hành, quản lý tổ chức thực hiện quy hoạch, có trách nhiệm tổ chức công bố, phổ biến quy hoạch này đến cấp ủy Đảng, các ngành, đoàn thể, các doanh nghiệp và nhân dân trong xã.

- Uỷ ban Nhân dân huyện Phú Lộc chỉ đạo các ngành cấp huyện phối hợp hỗ trợ Uỷ ban Nhân dân xã lập kế hoạch hàng năm, lập dự án chi tiết, các hoạt động, giải pháp liên quan đến lĩnh vực phụ trách để thực hiện thành công các mục tiêu của quy hoạch.

- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã, các tổ chức đoàn thể có trách nhiệm tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia thực hiện, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, các quy định quản lý xây dựng của quy hoạch.

 

Quốc Sinh
       
CÁC TIN KHÁC
Xem theo ngày