Tìm trên trang KT-XH
Điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Phú lộc, huyện Phú Lộc (theo Quyết định số 1184/QĐ-UBND ngày 26/6/2013 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
10/03/2014 3:13:PM


  1. Phạm vi và ranh giới: Khu vực quy hoạch thuộc địa bàn huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế; có giới hạn như sau:

a) Phía Bắc giáp đầm Cầu Hai.

b) Phía Nam giáp vùng đệm vườn quốc gia Bạch Mã.

c) Phía Đông giáp đèo Phước Tượng và xã Lộc Bình.

d) Phía Tây giáp đèo Mũi Né, núi Đá Bạc và xã Lộc Điền.

2. Tính chất:

a) Là huyện lỵ, trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá – xã hội của huyện Phú Lộc;

b) Là trung tâm thương mại, dịch vụ du lịch hỗ trợ cho khu đô thị mới Chân Mây – Lăng Cô và khu du lịch Bạch Mã;

3. Quy mô dân số và đất đai:

a) Quy mô dân số:

- Hiện trạng (2011): 17.332 người.

- Đến năm 2020 dân số của khu vực lập quy hoạch: 25.000 người.

- Đến năm 2030 dân số của khu vực lập quy hoạch: 30.000 người.

b) Quy mô đất đai:

- Hiện trạng: Tổng diện tích nghiên cứu quy hoạch khoảng 787 ha.

- Hiện trạng đất xây dựng đô thị (năm 2011): 308 ha.

- Đến năm 2020: đất xây dựng đô thị 427,18 ha.

- Đến năm 2030: đất xây dựng đô thị 628,68 ha.

4. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật và hướng phát triển đô thị:

a) Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu:

- Định mức sử dụng đất xây dựng đô thị bình quân 150-200m2/người.

- Chỉ tiêu đất xây dựng đô thị đối với khu dân dụng:

TT

Hạng mục

Chỉ tiêu quy hoạch (m2/người)

1

Đất ở

45÷55

2

Đất công trình dịch vụ

3÷3,5

3

Đất giao thông

10÷12

4

Đất cây xanh

12÷14

Tổng cộng

>80

b) Hướng phát triển đô thị:

Phát triển không gian đô thị không được ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường, đảm bảo các tiêu chí của đô thị bền vững.

- Phát triển đô thị theo 2 hướng chính:

+ Hướng Đông: phát triển không gian đô thị về phía xã Lộc Trì đặc biệt là khu vực dọc theo sông Cầu Hai, tuyến đường đi Vườn quốc gia Bạch Mã và thác Nhị Hồ. Trong đó không gian chính đô thị chủ yếu vẫn phát triển dọc theo trục quốc lộ 1A tuyến đường 19-5 và tuyến đường Thống Nhất.

+ Hướng Bắc: tiếp cận và khai thác không gian cảnh quan đầm Cầu Hai đặc biệt là khu vực dọc theo sông Cầu Hai và tuyến đường ven đầm Cầu Hai

5. Định hướng tổ chức không gian đô thị:

a) Cơ cấu sử dụng đất:

TT

Hạng mục

Quy hoạch
đến năm 2020

 Quy hoạch
đến năm 2030

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

1

Đất ở

124,01

15,75

186,94

23,75

a

Đất ở chỉnh trang

53,36

6,78

84,37

10,72

b

Đất ở thấp tầng

32,62

4,11

54,44

6,92

c

Đất ở liền kế kết hợp kinh doanh

11,27

1,43

11,10

1,41

đ

Đất ở chung cư

6,55

0,83

6,55

0,83

e

Đất ở biệt thự

14,48

1,83

21,11

2,68

g

Đất ở tái định cư

4,23

0,53

7,87

1,00

h

Đất ở làng chài truyền thống

1,50

0,19

1,50

0,19

2

Đất chuyên dùng

302,73

38,46

441,30

56,07

a

Đất công cộng

248,43

31,56

315,75

40,12

-

Giáo dục

14,00

1,77

14,71

1,87

-

Y tế

5,61

0,71

10,49

1,33

-

Văn hóa

4,61

0,58

4,99

0,63

-

Đất giao thông

120,45

13,30

170,37

21,64

+

Đất giao thông nội thị

98,52

12,51

 148,44

 18,86

+

Giao thông đối ngoại

21,93

2,78

21,93

2,79

-

Đất cây xanh, thể dục thể thao

103,76

13,18

115,19

14,64

b

Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

18,17

2,30

19,63

2,49

c

Đất kinh doanh phi nông nghiệp

22,39

2,84

27,62

3,50

 

Đất dịch vụ du lịch

10,52

1,34

10,52

1,34

 

Đất dịch vụ thương mại

11,87

1,50

17,10

2,17

d

An ninh quốc phòng

-

-

1,64

0,21

đ

Đất cây xanh sinh thái, phòng hộ

13,74

1,74

76,66

9,74

3

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

0,44

0,05

0,44

0,05

4

Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng

31,92

4,05

50,01

6,35

5

Đất dự trữ phát triển đô thị

21,56

2,73

108,31

13,76

6

Đất chưa sử dụng

306,34

38,92

-

-

 

Tổng cộng

787,00

100,00

787,00

100,00

b) Phân khu chức năng:

Cấu trúc không gian đô thị được hình thành trên các trục giao thông chính: trục Đông-Tây (Quốc lộ 1A); trục Bắc-Nam (đường 19-5); trục đường Thống Nhất, đây là các trục không gian chính kết nối phần đô thị hiện hữu với phần đô thị mở rộng. Toàn khu quy hoạch được phân thành 3 khu vực, mỗi khu vực bao gồm từ 1 đến 3 đơn vị ở, bố trí các công trình hạ tầng xã hội thiết yếu như trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, chợ, công trình hành chính, văn hóa, trạm y tế, vườn hoa cây xanh, sân tập luyện thể thao... đảm bảo bán kính phục vụ cho người dân.

- Khu A: Được giới hạn từ chân đèo Mũi Né đến khu vực đường vào Trung tâm y tế huyện và khe Quýt (khu vực 1, 2, 3,4 thị trấn Phú Lộc). Diện tích khoảng 218,92 ha. Bao gồm trung tâm hành chính huyện hiện tại; khu thể dục thể thao đa năng; khu vực xây dựng các công trình y tế, văn hóa, giáo dục, các khu dân cư hiện trạng ổn định và các khu ở mới tập trung ở phía Nam quốc lộ 1A. Về phía Bắc quốc lộ 1A (tiếp giáp với đầm Cầu Hai): hạn chế phát triển dàn trải ven đầm; chủ yếu phát triển các khu dịch vụ du lịch ven đầm, khu vực dự trữ phát triển đô thị...;

- Khu B: Tiếp giáp với khu A và giới hạn bởi sông Cầu Hai (Khu vực 4, 5, 6, 7, 8, 9 thị trấn Phú Lộc). Diện tích khoảng 251,63 ha. Phát triển thành trung tâm đô thị với chức năng chính là trung tâm thương mại, du lịch, công cộng của đô thị, các khu dịch vụ du lịch ven đầm Cầu Hai, các khu dân cư hiện trạng ổn định.

- Khu C: giới hạn từ sông Cầu Hai đến chân núi Phước Tượng. Diện tích khoảng 316,87 ha. Bao gồm các khu dân cư ổn định, khu hành chính và các khu ở dạng nhà vườn. Về phía Bắc quốc lộ 1A (tiếp giáp với đầm Cầu Hai) bao gồm các khu dịch vụ du lịch ven đầm, khu cây xanh cảnh quan và hói Rui, khu làng chài truyền thống.

c) Các khu chức năng chính:

- Các khu vực xây dựng nhà ở: Đất ở có diện tích khoảng 186,94 ha.

+ Chỉnh trang, sắp xếp, tổ chức tái định cư tại chỗ các khu dân cư dọc sông Cầu Hai và đường đi Bạch Mã cũ, diện tích khoảng 84,37 ha.

+ Hình thành các khu dân cư mới dọc trục đường ven đầm Cầu Hai, khu vực chợ Cầu Hai, khu vực Đồng Đưng, dọc theo tuyến đường Thống Nhất, đường 19-5, khu vực giới hạn từ sông Cầu Hai đến chân núi Phước Tượng.

+ Xây dựng chung cư thấp tầng tại khu vực 4 thuộc thị trấn Phú Lộc và thôn Cao Đôi thuộc xã Lộc Trì có diện tích 6,55 ha.

+ Bố trí các khu tái định cư trong các khu dân cư đảm bảo tái định cư tại chỗ để phục vụ chỉnh trang đô thị.

+ Khu dân cư làng chài truyền thống ở khu vực cửa sông Cầu Hai diện tích khoảng 1,50 ha được chỉnh trang phục vụ du khách tham quan và dịch vụ du lịch.

- Khu hành chính: Nâng cấp mở rộng các cơ quan hành chính cấp huyện và thị trấn trên cơ sở các địa điểm đã có và ổn định; Nâng cấp và mở rộng khu vực trụ sở Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân xã Lộc Trì. Bố trí quỹ đất dự trữ để đầu tư xây dựng các công trình trụ sở cơ quan, sự nghiệp đáp ứng nhu cầu phát triển đô thị trong tương lai.

- Khu giáo dục đào tạo, diện tích 14,71ha, bao gồm trường phổ thông trung học huyện Phú Lộc, trường trung học cơ sở, các trường tiểu học, trường mầm non và các trường dạy nghề.

- Khu công trình y tế, diện tích 10,49 ha: nâng cấp và mở rộng các cở sở y tế trên cơ sở các công trình hiện có.

- Các khu trung tâm văn hóa, có diện tích 4,99ha: Bao gồm các công trình văn hoá, thư viện, bảo tàng tổng hợp và câu lạc bộ thanh thiếu niên nằm ở khu A và khu B; Bố trí quỹ đất văn hóa ở phía Đông xã Lộc Trì thuộc khu C nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển đô thị.

- Các khu dịch vụ thương mại có diện tích 17,10 ha tập trung tại các khu vực trên tuyến đường 19-5 (từ quốc lộ 1A đến đường Thống Nhất), khu vực chợ Cầu Hai và chân đèo Phước Tượng.

- Các khu dịch vụ du lịch có diện tích 10,52 ha chủ yếu tập trung tại khu vực Mũi Né, ven đầm Cầu Hai, cửa sông Cầu Hai… nhằm khai thác giá trị cảnh quan của đầm Cầu Hai, hỗ trợ dịch vụ cho các điểm cảnh quan du lịch Vườn quốc gia Bạch Mã, Nhị Hồ...

- Các khu cây xanh công viên: Các khu cây xanh công viên, cây xanh thể dục thể thao có diện tích 115,19 ha dọc theo sông Cầu Hai, hói Rui, khe Quýt... ngoài ra các khu công viên còn được bố trí trong các khu ở.

- Khu cây xanh sinh thái, cây xanh phòng hộ có diện tích 76,66 ha chủ yếu tập trung tại hói Rui và đồi Trung An.

- Các khu di tích, tôn giáo tín ngưỡng có diện tích 0,44ha: Bảo tồn, tôn tạo phát huy giá trị các khu di tích, tôn giáo tín ngưỡng bao gồm chùa Phước Sơn; các khu nhà thờ, niệm phật đường và các khu di tích khác nằm rải rác trên khu vực quy hoạch.

d) Quy định về không gian kiến trúc cảnh quan đô thị:

            - Khu A:

+ Mật độ xây dựng gộp: ≤ 30%.

+ Tầng cao: ≤ 05 tầng.

- Khu B:

+ Mật độ xây dựng gộp: ≤ 45%.

+ Tầng cao: ≤ 07 tầng.

- Khu C:                                                

+ Mật độ xây dựng gộp: ≤ 30%.

+ Tầng cao: ≤ 05 tầng.

- Trục không gian chính:

+ Trục Đông – Tây theo quốc lộ 1A: Là trục đối ngoại và là trục chính của thị trấn, kết nối các khu chức năng đô thị. Các tổ hợp công trình dịch vụ thương mại, các khu văn phòng… được bố trí thành từng cụm dọc phía Nam đường quốc lộ 1A tạo bộ mặt đô thị hướng ra đầm Cầu Hai.

+ Trục Bắc – Nam đường 19/5: Là trục vuông góc với tuyến đường quốc lộ 1A. Là trục dịch vụ thương mại, là trục trung tâm của thị trấn, kết nối các tuyến đường và kết nối không gian núi rừng - đô thị - đầm phá tạo thành một tổng thể liên hoàn.

- Không gian mở, điểm nhấn:

            + Không gian mở: bao gồm các dải cây xanh cảnh quan; các khu công viên và mặt nước dọc theo sông Cầu Hai, hói Rui, khe Quýt.

+ Các điểm nhấn kiến trúc quan trọng: bố trí tổ hợp các công trình công  cộng, dịch vụ có quy mô lớn tại các vị trí có ảnh hưởng trực tiếp đến diện mạo cảnh quan kiến trúc đô thị (giao lộ lớn, khu vực trung tâm, hướng mở của tầm nhìn…) tạo nhịp điệu cho đô thị.

6. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

a) Giao thông:

- Giao thông đối ngoại: Chỉnh trang, nâng cấp quốc lộ 1A đảm bảo tiêu chuẩn, bổ sung hệ thống đường gom và dải phân cách tuyến quốc lộ 1A đi qua thị trấn. Có 2 mặt cắt chính:

+ Mặt cắt 1A-1A, lộ giới 36,0m (6,0m+10,5m+3,0m+10,5m+6,0m).

+ Mặt cắt 1B-1B (quốc lộ 1A đoạn có đường gom), lộ giới 42,0m (4,5m+6,0m+1,5m+10,5m+3,0m+10,5m+6,0m).

+ Hành lang an toàn giao thông đường sắt: Chiều rộng giới hạn hai bên đường sắt tính từ mép chân nền đường đắp, mép đỉnh mái đường đào, mép ray ngoài cùng của đường không đào, không đắp trở ra mỗi bên là 15m.

- Giao thông đối nội:

            + Mặt cắt 2A-2A, lộ giới 36,0m (4,5m+7,5m+12,0m+7,5m+4,5m).

            + Mặt cắt 2B-2B, lộ giới 36,0m (6,0m+10,5m+3,0m+10,5m+6,0m).

            + Mặt cắt 3-3, lộ giới 26,0m (4,5m+7,5m+2,0m+7,5m+4,5m).

            + Mặt cắt 4-4, lộ giới 22,0m (3,0m+7,5m+1,0m +7,5m +3,0m)

            + Mặt cắt 5-5, lộ giới 26,0m (4,5m +7,5m+2,0m+7,5m +4,5m)

            + Mặt cắt 6-6, lộ giới 24,0m (4,5m +15,0m + 4,5m)

+ Mặt cắt 7-7, lộ giới 13,5m (3,0m +7,5m+3,0m)

+ Mặt cắt 8-8, lộ giới 16,5m (4,5m +7,5m +4,5m)

+ Mặt cắt 9-9, lộ giới 29,0m: (4,5m+7,5m +5m +7,5m + 4,5m).

- Các công trình phục vụ giao thông (nhà ga, bến xe, bãi đỗ xe):

+ Ga đường sắt: nâng cấp và mở rộng quy mô ga Cầu Hai hiện trạng.

+ Bến xe: quy hoạch bến xe đô thị tại vị trí chân đèo Phước Tượng thuộc thôn Trung Phước.

+ Bãi đỗ xe: xây dựng 08 bãi đỗ xe trung tâm đô thị với hệ thống bến bãi xe nổi và ngầm tại các trung tâm thương mại dịch vụ, cơ quan, điểm khai thác tham quan du lịch...

b) Cao độ nền và thoát nước mặt:

- San nền: Cao độ san nền từ +1,8m đến +3,5m, đảm bảo hài hòa các khu vực xung quanh. Cụ thể như sau:

+ Khu vực trung tâm thị trấn hiện tại: Các công trình xây dựng mới chỉ san lấp cục bộ tránh đào đắp lớn.

+ Khu vực từ quốc lộ 1A đến đường quy hoạch Thống Nhất cao độ nền từ +2,00m đến +3,50m.

+ Khu vực từ sông Cầu Hai đến hói Rui cao độ nền từ +2,00m đến +2,20m.

+ Khu vực ven đầm Cầu Hai: Khu vực thường chịu ảnh hưởng trực tiếp của thủy triều; cao độ nền từ  +1,80m đến +2,20m.

- Thoát nước mặt: Xây dựng hệ thống thoát nước mặt hoàn chỉnh đảm bảo thoát nước mặt trên toàn lưu vực đô thị, thoát về phía sông và đầm phá. Mạng lưới phân tán theo từng lưu vực thoát nước, toàn bộ khu vực thiết kế được phân thành 04 lưu vực chính như sau:

+ Lưu vực 1: Khu vực trung tâm thị trấn hiện tại, hệ thống thoát nước được đấu nối vào các cống băng đường quốc lộ 1A thoát vào đầm Cầu Hai.

+ Lưu vực 2:  Khu vực thuộc lưu vực khe Quýt giới hạn từ trung tâm thị trấn hiện tại đến đường quy hoạch 36m vuông góc với quốc lộ 1A. Hệ thống thoát nước được đấu nối vào các cống băng đường quốc lộ 1A thoát vào đầm Cầu Hai.

+ Lưu vực 3: Lưu vực thuộc sông Cầu Hai, thoát trực tiếp ra sông Cầu Hai sau đó đổ vào đầm Cầu Hai.

+ Lưu vực 4: Lưu vực thuộc hói Rui, hệ thống thoát nước được đổ vào hói Rui và thoát vào đầm Cầu Hai.

+ Các giải pháp kỹ thuật khác: Chống xói lở bờ sông, bờ hồ, kè bờ và bê tông hóa các tuyến kênh chính; nạo vét các kênh, khơi thông các dòng thoát chính để tiêu thoát lũ nhanh.

c) Cấp nước:                 

- Tiêu chuẩn cấp nước:

+ Đợt đầu (đến năm 2020): 80lít/ng.ngđ, số người được cấp ³ 80%.

+ Dài hạn (đến năm 2030): 100lít/ng.ngđ, số người được cấp đạt ³ 90%.

- Nguồn cấp nước: Sử dụng nhà máy nước Lộc Trì công suất 2.000m3/ngđ, giai đoạn 2020 nâng cấp thành 4.000m3/ngđ, giai đoạn 2030 nâng cấp thành 6.000m3/ngđ.

- Mạng lưới đường ống: Sử dụng mạng lưới phân phối là mạng vòng và nhánh cụt, đảm bảo an toàn cấp nước.

d) Cấp điện:                                                           

- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt: 

            + Đợt đầu (đến năm 2020): 400kWh/người.năm; phụ tải 200W/người.

            + Dài hạn (đến năm 2030): 1000kWh/người.năm; phụ tải 330W/người.

- Chỉ tiêu cấp điện công trình công cộng: Tính bằng 30% phụ tải điện sinh hoạt.

- Nguồn điện:

+ Xây dựng mới trạm 110kV Phú Lộc công suất là 25MVA.

+ Trong tương lai, cần tăng cường sử dụng thêm nguồn năng lượng tái tạo: mặt trời, gió,...

- Lưới điện:

+ Lưới trung thế: Sử dụng cấp điện áp chuẩn 22kV để cấp điện cho các phụ tải trong khu vực.

+ Hệ thống điện hạ thế thống nhất sử dụng cấp điện áp 380/220V. Với khu trung tâm, lưới điện hạ thế phải đi ngầm. Các khu vực khác hoặc khu chưa ổn định về quy hoạch có thể đi nổi bằng cáp vặn xoắn. Lưới điện hạ thế có bán kính cấp điện không quá 300m trong đô thị, không quá 500m phạm vi ngoài đô thị.

- Chiếu sáng công cộng: Dùng cáp ngầm dọc các tuyến giao thông, thiết kế theo tiêu chuẩn.

đ) Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:

- Thoát nước thải:

+ Đảm bảo thu gom hết các loại nước thải đô thị (nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất, kinh doanh, dịch vụ).

+ Sử dụng hệ thống thoát nước nửa riêng. Nước thải từ các khu vệ sinh trong nhà ở, nhà công cộng,... phải được xử lý qua bể tự hoại xây dựng đúng quy cách trước khi xả vào hệ thống cống đô thị.

- Vệ sinh môi trường đô thị: Thu gom và xử lý chất thải rắn: Tiêu chuẩn chất thải rắn sinh hoạt là 0,9kg/ng.ngày, thu gom được 90%. Chất thải rắn thông thường được tổ chức thu gom và chuyển về bãi xử lý chôn lấp rác thuộc xã Lộc Thuỷ.

e) Thông tin liên lạc:

Hệ thống truyền dẫn thiết kế mạch vòng, đi ngầm theo các tuyến giao thông, kết hợp cung cấp các dịch vụ truyền hình cáp, internet băng thông rộng...

7. Biện pháp bảo vệ môi trường:

a) Giảm thiểu ô nhiễm môi trường bằng việc tiến tới hình thành hệ thống giao thông công cộng hiện đại, hiệu quả. Cần quan tâm kiểm soát ô nhiễm tại các khu vực có các tuyến giao thông lớn.

b) Xây dựng thành phố tiết kiệm năng lượng; hạn chế tối đa ảnh hưởng tiêu cực đến núi rừng, sông, biển, sự đa dạng sinh thái. Dành nhiều diện tích đất cho không gian xanh để tạo sự cân bằng sinh thái.

c) Tổ chức phân vùng kiểm soát, bảo vệ môi trường. Các khu vực thuộc hệ sinh thái dọc đầm Cầu Hai, sông Cầu Hai, khe Quýt, hói Rui phải được xác định là khu vực bảo vệ cảnh quan thiên nhiên nghiêm ngặt. Phải kiểm soát môi trường các khu đô thị, khu du lịch trong khu vực và các vùng lân cận.

8. Các dự án ưu tiên đầu tư:

a) Tổ chức cắm mốc giới theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung đã được phê duyệt.

b) Lập Quy hoạch chi tiết trung tâm văn hóa (khu vực sân vận động và đài liệt sỹ hiện tại), trung tâm thể dục thể thao, trung tâm thương mại (tại khu vực chợ Cầu Hai và khu vực giao cắt giữa quốc lộ 1A với đường đi thác Nhị Hồ), khu đô thị mới phía xã Lộc Trì.

c) Lập quy hoạch chi tiết và xây dựng các khu tái định cư, các khu ở mới. 

d) Lập quy hoạch chi tiết các trục đường: đường 19-5; đường đi Nhị Hồ; đường vào trường PTTH huyện.

       
Tin cùng nhóm
Xem theo ngày